Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mới nhất?

Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mới nhất?

Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mới nhất?

Mẫu Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước là Mẫu 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

Ghi chú:

- “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có);

Trong đó, theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

- Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

- Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;

- Tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;

- Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

- Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;

- Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;

- Thu viện trợ;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mới nhất?

Tải về mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mới nhất? (Hình từ Internet)

Ngoài Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước thì Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế dự án đầu tư) gồm các tài liệu nào?

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng trong trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư được quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 13/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:

(1) Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

Đối với trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư:

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng;

- Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;

- Đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP: Bản sao một trong các hình thức Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận về kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;

Tải về Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào

- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).

Trách nhiệm của người nộp thuế được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của người nộp thuế được quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

(2) Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

(3) Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

(4) Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

(5) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

(6) Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

(7) Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

(8) Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(9) Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

(10) Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

(11) Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.

(12) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.

(13) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Phương tiện điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu số C1-02/NS mới nhất?
Pháp luật
Thông tư 49/2019/TT-BTC về hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hiệu lực không?
Pháp luật
Mức chi chi phí tố tụng từ 01/7/2025? Kinh phí chi trả chi phí tố tụng được lấy từ nguồn nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Các loại thuế, khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng gồm những loại thuế nào?
Pháp luật
Mã chương 757 là gì? Ai nộp thuế theo mã chương 757?
Pháp luật
Đơn xin xác nhận không nợ thuế năm 2025 dùng mẫu nào?
Pháp luật
Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước là đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh đúng không?
Pháp luật
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất bắt buộc không?
Pháp luật
Tiểu mục 1014 là thuế gì? Tiểu mục 1014 có ghi trên mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch