Tiểu mục 1014 là thuế gì? Tiểu mục 1014 có ghi trên mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không?

Tiểu mục 1014 là thuế gì, có phải là thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản? Tiểu mục 1014 có ghi trên mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không?

Tiểu mục 1014 là thuế gì?

Theo mục 1000, tiểu nhóm 0111 Danh mục mã mục, tiểu mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC thì mã tiểu mục nộp thuế TNCN như sau:

Tiểu mục

Thuế thu nhập cá nhân

1001

Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công

1003

Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân

1004

Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân

1005

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán)

1006

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản

1007

Thuế thu nhập từ trúng thưởng

1008

Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

1012

Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản

1014

Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản

1015

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

1049

Thuế thu nhập cá nhân khác

Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân” như sau:

Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện:

- Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”

- Nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)

Theo đó, Tiểu mục 1014 là thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản (thuế thu nhập cá nhân).

Tiểu mục 1014 là thuế gì? Cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê tài sản thì thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN?

Tiểu mục 1014 là thuế gì? Cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê tài sản thì thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN? (Hình từ Internet)

Tiểu mục 1014 có ghi trên mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không?

Hiện nay Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC.

Xem thêm: Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu số C1-02/NS mới nhất?

Theo Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì sẽ có nội dung ghi mã Tiểu mục, phần này sẽ dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi.

Cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê tài sản thì thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc tính thuế
...
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
...

Đồng thời, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định như sau:

Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
b) Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
...

Như vậy, khi cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê tài sản thì thu nhập từ cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống sẽ không phải nộp thuế TNCN. Điều này cũng đồng nghĩa với việc thu nhập trên 100 triệu đồng/năm sẽ phải nộp thuế TNCN.

Đồng thời, cá nhân cho thuê tài sản cũng phải có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Ngân sách nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn xin xác nhận không nợ thuế năm 2025 dùng mẫu nào?
Pháp luật
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất bắt buộc không?
Pháp luật
Tiểu mục 1014 là thuế gì? Tiểu mục 1014 có ghi trên mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không?
Pháp luật
Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi mã mục, tiểu mục của Thông tư 324 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý bao gồm những khoản thu nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách nhà nước theo Thông tư 80 là mẫu nào?
Pháp luật
Chứng từ để hạch toán Tài khoản 333 - Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước là mẫu nào?
Pháp luật
Khoản chi đầu tư công trình văn hóa thông tin thuộc ngân sách Nhà nước có phải khấu trừ thuế GTGT không?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch