Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm những gì? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào?

Tài liệu kế toán nào phải lưu trữ vĩnh viễn? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào?

Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm những gì?

Theo quy định của Điều 14 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn như sau:

Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn
1. Đối với đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn, Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn; Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm A, dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Việc xác định tài liệu kế toán khác phải lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán, do ngành hoặc địa phương quyết định trên cơ sở xác định tính chất sử liệu, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Việc xác định tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn do người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quyết định căn cứ vào tính sử liệu và ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin để quyết định cho từng trường hợp cụ thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới hình thức bản gốc hoặc hình thức khác.
3. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị hủy hoại tự nhiên.

Theo đó, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn đối với đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước gồm:

- Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn;

- Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn;

- Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm A, dự án quan trọng quốc gia;

- Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Còn tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn đối với hoạt động kinh doanh là các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị hủy hoại tự nhiên.

Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm những gì? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào?

Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm những gì? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào?

Tại Điều 15 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được như sau:

(1) Thời điểm tính thời hạn lưu trữ được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đối với các tài liệu kế toán sau:

- Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm:

+ Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.

+ Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

(Trường hợp pháp luật khác quy định phải lưu trữ trên 5 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.)

- Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm:

+ Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính tháng, quý, năm của đơn vị kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tự kiểm tra kế toán, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ và tài liệu khác sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

+ Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản.

(Trường hợp pháp luật khác quy định phải lưu trữ trên 10 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó)

- Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn.

(2) Thời điểm tính thời hạn lưu trữ được tính từ ngày Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được duyệt đối với tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm B, C.

(3) Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán liên quan đến thành lập đơn vị tính từ ngày thành lập; tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình được tính từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình; tài liệu kế toán liên quan đến giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án được tính từ ngày hoàn thành thủ tục giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án; tài liệu kế toán liên quan đến hồ sơ kiểm toán, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền tính từ ngày có báo cáo kiểm toán hoặc kết luận thanh tra, kiểm tra.

1
Tài liệu kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm những gì? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị kế toán không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra bị phạt thế nào?
Pháp luật
Việc lưu trữ tài liệu kế toán trên phương tiện điện tử phải bảo đảm những gì?
Pháp luật
03 mốc thời hạn tài liệu kế toán phải lưu trữ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 tài liệu kế toán bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt khi cơ quan Nhà nước yêu cầu đúng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát thì xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị mất đơn vị kế toán phải làm gì?
Pháp luật
Tài liệu kế toán được tiêu hủy trong trường hợp nào?
Pháp luật
Loại tài liệu kế toán nào phải lưu trữ? Lưu trữ tài liệu kế toán ở đâu?
Pháp luật
Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản thì phải lưu trữ trong bao lâu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch