Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước?

Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là gì? Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán bao gồm những gì?

Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước?

Ngày 27/12/2024, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.

Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN.

Theo đó, tại Điều 3 Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN quy định danh mục hồ sơ kiểm toán bao gồm:

Danh mục hồ sơ kiểm toán
Danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán gồm: Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán; hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán; hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước; hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).

Như vậy, danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước bao gồm:

- Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;

- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;

- Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán;

- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;

- Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng

Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước?

Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán bao gồm những gì?

Theo Điều 4 Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN quy định hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán bao gồm 30 loại giấy tờ, tài liệu sau đây:

(1) Các tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, lập Kế hoạch kiểm toán (KHKT) tổng quát

(2) Dự thảo KHKT tổng quát và các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo KHKT tổng quát

(3) Tờ trình kèm KHKT tổng quát đã hoàn thiện đề nghị ban hành quyết định kiểm toán; Tờ trình kèm KHKT tổng quát điều chỉnh, bổ sung và các tài liệu có liên quan (nếu có).

(4) Quyết định kiểm toán; Tờ trình kèm tài liệu liên quan đến điều chỉnh, bổ sung quyết định kiểm toán và quyết định kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

(5) Các báo cáo được kiểm toán, gồm:

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư, báo cáo khác liên quan số liệu và thông tin tại Báo cáo kiểm toán (nếu có thay đổi so với điểm b, khoản 1 Điều 4 Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; Chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN).

(6) Tờ trình xin ý kiến chỉ đạo về hoạt động kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có).

(7) Các văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, chấn chỉnh, chỉ đạo, điều hành trong quá trình kiểm toán (nếu có), như:

Văn bản chỉ đạo hoạt động kiểm toán của các cấp đối với Đoàn kiểm toán; các tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, chấn chỉnh trong hoạt động của Đoàn kiểm toán...

(8) Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) của Đoàn kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng, Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.

(9) Nhật ký công tác của Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó Trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có).

(10) Các biên bản họp Đoàn kiểm toán.

(11) Các dự thảo Báo cáo kiểm toán và các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán

(12) Công văn kèm theo dự thảo Báo cáo kiểm toán gửi lấy ý kiến của đơn vị được kiểm toán.

(13) Văn bản tham gia ý kiến của đơn vị được kiểm toán về dự thảo Báo cáo kiểm toán (nếu có).

(14) Văn bản giải trình của đơn vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và bằng chứng kèm theo (nếu có).

(15) Văn bản tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm toán đối với ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán vào dự thảo Báo cáo kiểm toán.

(16) Biên bản họp thông qua dự thảo Báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (nếu có).

(17) Tờ trình kèm Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện của Kiểm toán trưởng trình Tổng Kiểm toán nhà nước về việc phát hành Báo cáo kiểm toán.

(18) Các văn bản trao đổi giữa các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trước khi Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán (nếu có).

(19) Công văn phát hành kèm theo Báo cáo kiểm toán.

(20) Tờ trình của Trưởng Đoàn kiểm toán về việc đề nghị phát hành Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết.

(21) Công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán (nếu có).

(22) Báo cáo bảo lưu ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có).

(23) Các biên bản, báo cáo kiểm tra, thanh tra, kết quả kiểm soát của các Đoàn kiểm tra, thanh tra, kiểm soát (ngoài tài liệu tại tiết c điểm 11.2 khoản 11 Điều 4 Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; Chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN) và các tài liệu khác có liên quan đến cuộc kiểm toán (nếu có).

(24) Văn bản gửi, văn bản trả lời của các cơ quan chức năng về chính sách, chế độ và các vấn đề có liên quan đến cuộc kiểm toán (nếu có).

(25) Công văn gửi Kho bạc nhà nước về việc thực hiện kiến nghị kiểm toán.

(26) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

Biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính của đơn vị được kiểm toán liên quan hoạt động của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, KTVNN;

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có).

(27) Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện trong quá trình kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước (nếu có) (ngoài các tài liệu tại điểm d khoản 1 Điều 4 Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; Chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN).

(28) Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh, thay đổi nhân sự của Đoàn kiểm toán (nếu có).

(29) Hồ sơ, tài liệu liên quan đến kết quả chấm điểm và xếp loại Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán và của Kiểm toán trưởng.

(30) Các tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có).

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung kiểm toán nhà nước năm 2025 bao gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm toán nhà nước chỉ được khai thác khi nào năm 2025?
Pháp luật
Chế độ bảo quản hồ sơ kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 09/2024/QĐ-KTNN về danh mục hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Kiểm toán Nhà nước công khai báo cáo kiểm toán dưới những hình thức nào?
Pháp luật
Luật kiểm toán nhà nước mới nhất 2025? Các văn bản hướng dẫn Luật kiểm toán nhà nước mới nhất?
Pháp luật
Kiểm toán nhà nước được tổ chức như thế nào? Văn phòng Kiểm toán gồm những Phòng Ban nào?
Pháp luật
Các bước của quy trình kiểm toán nhà nước mới nhất 2025?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực Kiểm toán nhà nước năm 2025?
Pháp luật
Những đơn vị được kiểm toán theo Luật Kiểm toán nhà nước hiện hành?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch