Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?

Người nộp thuế tiến hành nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế theo quy định pháp luật? Đất phi nông nghiệp nào không phải nộp thuế theo quy định pháp luật?

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?

Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.

Theo đó, người nộp thuế nộp thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế? (Hình từ Internet)

Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?

Đối tượng chịu thuế được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Theo đó, đất phi nông nghiệp phải nộp thuế bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Lưu ý:

Đất phi nông nghiệp không chịu thuế là nhóm đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Sẽ quy định mức thuế cao hơn đối với người sử dụng nhiều diện tích đất, nhiều nhà ở?
Pháp luật
Trường hợp nào người nộp thuế được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Có được miễn thuế đất phi nông nghiệp đối với đất bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng không?
Pháp luật
Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?
Pháp luật
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế đất phi nông nghiệp bao gồm những ai?
Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?
Phạm Thị Hồng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch