Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?

Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giầy tờ gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?

Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?

Theo điểm đ khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thủ tục hồ sơ miễn giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

(1) Đối với trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC Tải về;

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Quyết định giao đất

+ Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất

+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

Trong đó:

- Đối với hồ sơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.

Hằng năm, UBND cấp xã rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

- Đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế căn cứ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

(2) Đối với trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

Trường hợp này không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Cơ quan thuế thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến UBND cấp xã nơi người nộp thuế có đất để đối chiếu và xác nhận của từng hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế.

Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do UBND cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế theo thẩm quyền quy định.

Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?

Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào được miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 9, Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

(1) Trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

(2) Trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Theo đó, trong những trường hợp nêu trên thì người nộp thuế sẽ được xét miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Sẽ quy định mức thuế cao hơn đối với người sử dụng nhiều diện tích đất, nhiều nhà ở?
Pháp luật
Trường hợp nào người nộp thuế được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Có được miễn thuế đất phi nông nghiệp đối với đất bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng không?
Pháp luật
Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Trường hợp nào không phải làm hồ sơ miễn giảm thuế?
Pháp luật
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế đất phi nông nghiệp bao gồm những ai?
Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch