Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì phải nộp thêm hồ sơ giấy không?
Người nộp thuế có thể thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua phương thức nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC thì người nộp thuế có thể lựa chọn thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua 01 trong 05 phương thức sau đây:
(1) Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
(2) Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
(3) Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ mục (2)) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
(4) Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
(5) Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.
Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì phải nộp thêm hồ sơ giấy không? (Hình từ Internet)
Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì có phải nộp thêm hồ sơ giấy không?
Căn cứ tại khoản 2 và khoản 7 Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
2. Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác.
...
7. Cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
b) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục;
c) Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định;
d) Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước;
đ) Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử;
e) Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, đối với trường hợp nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác đồng thời cơ quan thuế cũng không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.
Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định chứng từ điện tử gồm có những nội dung sau:
(1) Hồ sơ thuế điện tử:
- Hồ sơ đăng ký thuế.
- Hồ sơ khai thuế.
- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Tra soát thông tin nộp thu.
- Thủ tục bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
- Hồ sơ hoàn thuế.
- Hồ sơ miễn giảm thuế; miễn tiền chậm nộp.
- Không tính tiền chậm nộp.
- Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ.
- Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
- Gia hạn nộp thuế.
- Nộp dần tiền thuế nợ và các hồ sơ, văn bản khác về thuế dưới dạng điện tử được quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn.
(2) Chứng từ nộp NSNN điện tử:
- Chứng từ nộp NSNN theo quy định tại Nghị định 11/2020/NĐ-CP dưới dạng điện tử, trường hợp nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử của ngân hàng hoặc
- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thì chứng từ nộp NSNN là chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đủ các thông tin trên mẫu chứng từ nộp NSNN.
(3) Các thông báo, quyết định, văn bản khác của cơ quan thuế dưới dạng điện tử.
(4) Các chứng từ điện tử theo quy định tại khoản này phải được ký điện tử theo quy định tại Điều 7 Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Trường hợp hồ sơ thuế điện tử có các tài liệu kèm theo ở dạng chứng từ giấy phải được chuyển đổi sang dạng điện tử theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2023, Nghị định 165/2018/NĐ-CP.
- Cơ quan nào áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế?
- Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong vòng bao nhiêu năm?
- Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân là gì? Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng được áp dụng đối với khoản thu nhập nào?
- Anh chị em ruột có được cung cấp dịch vụ kế toán cho nhau không?
- Hồ sơ đề nghị giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gồm những gì?
- Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ hiện nay?
- Trường hợp nào Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền xóa nợ tiền thuế?
- Người nộp thuế có thể lựa chọn các phương thức nào để thực hiện giao dịch thuế điện tử?
- Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 sử dụng mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?