Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ là bao nhiêu? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa được quy định như thế nào?

Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014; sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế 2016, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay như sau:

STT

Hàng hoá, dịch vụ

Thuế suất thuế TTĐB (%)

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35


- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này



- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này.


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này.


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh



- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70


- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75

Đối với xe ô tô chạy điện:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)


g) Xe ô tô chạy điện



(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

11


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

1


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

4


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


(2) Xe ô tô chạy điện khác



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014; sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế 2016 quy định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là giá bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

[1] Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ phần trăm (%) so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra theo quy định của Chính phủ.

[2] Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra.

[3] Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;

[4] Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

[5] Đối với hàng hóa dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Lưu ý: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn trong trường hợp nào?

Theo quy định khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa.

- Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

*Lưu ý: Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.

Xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không cài dây an toàn trên xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tiền đóng phạt xe ô tô doanh nghiệp vi phạm giao thông có trừ thuế TNDN không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô điện chạy bằng pin áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch