Không cài dây an toàn trên xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Mức phạt đối với hành vi không cài dây an toàn trên xe ô tô theo Nghị định 168? Xe ô tô từ 4-7 chỗ đóng phí sử dụng đường bộ với mức phí là bao nhiêu?

Không cài dây an toàn trên xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về quy tắc chung khi tham gia giao thông như sau:

Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Theo đó, người tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các quy tắc chung về giao thông đường bộ. Một trong số quy tắc chung đó có nêu về dây đai an toàn phải được bảo đảm khi tham gia giao thông như sau:

Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

Do đó, khi tham gia giao thông với lỗi không cài dây an toàn thì sẽ áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mức phạt đối với hành vi không cài dây an toàn trên xe ô tô theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP cụ thể:

Đối tượng

Lỗi vi phạm

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

Cơ sở pháp lý

Người điều khiển xe ô tô

Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

không trừ

điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe ô tô

Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

không trừ

điểm l khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người được chở trên xe ô tô tại vị trí có trang bị dây đai an toàn

Không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy

Từ 350.000 đồng đến 400.000 đồng

không trừ

khoản 4 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt đối với hành vi không cài dây an toàn trên xe ô tô theo Nghị định 168 là bao nhiêu?

Mức phạt đối với hành vi không cài dây an toàn trên xe ô tô theo Nghị định 168 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Xe ô tô từ 4-7 chỗ đóng phí sử dụng đường bộ với mức phí là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm:

Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
...

Theo đó, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký kiểm định để lưu hành bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô)

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ áp dụng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP như sau:

Như vậy, xe ô tô 4-7 chỗ đóng phí sử dụng đường bộ với mức phí thu theo từng tháng cụ thể:

- Mức thu 01 tháng: 130.000 đồng

- Mức thu 03 tháng: 390.000 đồng

- Mức thu 06 tháng: 780.000 đồng

- Mức thu 12 tháng: 1.560.000 đồng

- Mức thu 18 tháng: 2.280.000 đồng

- Mức thu 24 tháng: 3.000 đồng.

* Lưu ý:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu mức thu.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu mức thu.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước.

- Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Nguyễn Ánh Linh
Xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không cài dây an toàn trên xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tiền đóng phạt xe ô tô doanh nghiệp vi phạm giao thông có trừ thuế TNDN không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô dưới 24 chỗ hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô điện chạy bằng pin áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch