Mức phạt không làm tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ?
Mức phạt không làm tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
...
Theo đó, trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì người nộp lệ phí môn bài phải thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP về hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí như sau:
Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí
1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Theo đó, căn cứ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP về hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng như sau:
Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
...
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
a) Mức phạt tiền quy định từ Điều 5 đến Điều 17, Điều 20, từ Điều 22 đến Điều 32 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân.
...
Như vậy, theo các quy định mức phạt đối với việc không làm tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ phụ thuộc vào mức độ vi phạm từ chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài đến không nộp tờ khai lệ phí môn bài và chủ thể vi phạm mà có thể bị phạt vi phạm hành chính, cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức vi phạm bị phạt bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP.
Mức phạt không làm tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ là khi nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
...
Như vậy, theo quy định trên thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài khi có thay đổi vốn điều lệ trong năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là bao nhiêu?
- Người tiếp công dân của cơ quan Tổng cục Thuế có những quyền và trách nhiệm gì?
- Cơ cấu thành phần Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế bao gồm những gì? Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tiếp công dân định kỳ mỗi tháng bao nhiêu ngày và vào ngày nào?
- Giá khởi điểm của 1 biển số xe ô tô đưa ra đấu giá tại thành phố trực thuộc TW? Tiền trúng đấu giá biển số xe đã có lệ phí đăng ký xe chưa?
- Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
- Đơn vị tính sử dụng trong kế toán được quy định như thế nào? Kỳ kế toán gồm các kỳ kế toán nào?
- Nhận quà tặng là xe ô tô có phải nộp thuế TNCN? Cách tính thuế TNCN đối với quà tặng là xe ô tô?
- Từ ngày 01/07/2025, sản phẩm muối nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
- Đơn vị kế toán phải có trách nhiệm thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán đúng không?