Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?

Thuốc lá có phải hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

- Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng hóa, cụ thể gồm:

+ Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

+ Rượu;

+ Bia;

+ Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

+ Tàu bay, du thuyền;

+ Xăng các loại;

+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

+ Bài lá;

+ Vàng mã, hàng mã.

- Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là dịch vụ, gồm:

+ Kinh doanh vũ trường;

+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

+ Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

+ Kinh doanh đặt cược;

+ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

+ Kinh doanh xổ số.

Như vậy, thuốc lá dạng điếu, xì gà và chế phẩm các của cây thuốc lá sử dụng để nhai, hút, hít, ngửi, ngậm là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

I

Hàng hóa


1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá



Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

75

Cũng theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định thì căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy, từ những quy định nêu trên ta có thể suy ra công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm như sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế của hàng hóa x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

- Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá được quy định như sau:

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá từ ngày 01 tháng 01 năm 2019: 75%.

Như vậy, hiện nay thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm được tính theo công thức:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế của hàng hóa x thuế suất 75%

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những đối tượng nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thể kể đến bao gồm những đối tượng sau:

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

+ Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam.

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định.

+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định.

+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định.

+ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

+ Xe ô tô cứu thương.

+ Xe ô tô chở phạm nhân.

+ Xe ô tô tang lễ.

+ Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên.

+ Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, ngoại trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học không?
Pháp luật
Kinh doanh rượu nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Kinh doanh sân gôn có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh sân gôn là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ karaoke có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ karaoke thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất trong nước như thế nào?
Pháp luật
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 như thế nào? Ai phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Tàu bay, du thuyền nhập khẩu có chịu thuế TTĐB không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch