Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025?

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai nhiện nay được quy định như thế nào?

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC.

Theo đó, mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025 như sau:

Số

TT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

Ghi chú

I

Cơ sở dữ liệu địa chính

1

Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất)

Thửa

45.000


2

Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thửa

35.000


3

Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động)

Hồ sơ

25.000


4

Bản đồ địa chính

Mảnh tỷ lệ 1:200

150.000

- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

- Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ

Mảnh tỷ lệ 1:500

200.000




Mảnh tỷ lệ 1:1.000

250.000




Mảnh tỷ lệ 1:2.000

500.000




Mảnh tỷ lệ 1:5.000

750.000




Mảnh tỷ lệ 1:10.000

1.000.000




5

Dữ liệu không gian địa chính




5.1

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ

1:200

lớp/mảnh

30.000


5.2

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500

lớp/mảnh

40.000


5.3

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000

lớp/mảnh

50.000


5.4

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ

1:2.000

lớp/mảnh

100.000


5.5

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000

lớp/mảnh

150.000


5.6

Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000

lớp/mảnh

200.000


6

Dữ liệu không gian đất đai nền

Lớp dữ liệu cấp xã

100.000


7

Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận scan (quét)

32.800


8

Giao dịch đảm bảo

Hồ sơ

20.000


9

Hồ sơ đăng ký đất đai

Trang tài liệu scan (quét)

8.200

Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

II

Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

1

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ)

- Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ)

Mảnh bản đồ cấp xã

500.000

Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

Mảnh bản đồ cấp huyện

1.000.000




Mảnh bản đồ cấp tỉnh

2.000.000




Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước

4.000.000




2

Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ)

Mảnh bản đồ cấp xã

500.000


3

- Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ)

- Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ)

Lớp dữ liệu cấp xã

100.000


Lớp dữ liệu cấp huyện

200.000




Lớp dữ liệu cấp tỉnh

400.000




Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước

800.000




4

Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ)

Lớp dữ liệu cấp xã

100.000


5

Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề

Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

8.200

Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

...

...

...

...

...

Xem đầy đủ biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tại đây: Tải về

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025?

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025? (Hình từ Internet)

Nếu tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác được tính thế nào?

Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Trường hợp khai thác và sử dụng tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

Như vậy, nếu tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác tài liệu đất đai sẽ thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Hệ thống thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế như thế nào? Hệ thống phần mềm để thu thập, xử lý và quản lý thông tin người nộp thuế gồm gì?
Pháp luật
Yêu cầu về cập nhật, theo dõi, quản lý số liệu trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ quản lý thuế xuất nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc chung về xây dựng hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025?
Nguyễn Bảo Trân
3
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch