Mức nộp lệ phí môn bài 2025 mới nhất là bao nhiêu?
Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
Theo đó, đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP cụ thể các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức nộp lệ phí môn bài 2025 mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức nộp lệ phí môn bài 2025 mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ vào quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC) thì mức nộp lệ phí môn bài năm 2025 như sau:
- Mức nộp lệ phí môn bài 2025 đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Bậc thuế | Căn cứ thu | Mức nộp |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý:
+ Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức nêu trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
+ Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Mức nộp lệ phí môn bài 2025 đối với cá nhân, hộ gia đình:
Bậc thuế | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?
Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, trong những trường hợp thông thường thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01 hằng năm.










- Tiêm vắc xin bệnh sởi là dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng?
- Nguyên tắc chạy chương trình khuyến mại, giảm giá trên sàn thương mại điện tử?
- Kế toán thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì? Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu phản ánh nội dung gì?
- Cơ quan thuế áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế thực hiện theo trình tự nào?
- Thu nhập bao nhiêu trong năm thì không được hoàn thuế TNCN?
- Công văn 36 hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2024 từ Chi cục thuế Khu vực 1?
- Mức thu phí thăm quan Dinh Độc lập năm 2025? Ai được miễn, giảm phí thăm quan Dinh Độc lập?
- Bài phát biểu khai mạc hội trại nhân ngày thành lập Đoàn 26/3?
- Nhân viên có hợp đồng thử việc khấu trừ 10% thuế TNCN có được giảm trừ các khoản như tiền ăn 730k, tiền đồng phục, xăng xe không?
- Thi công chức trên máy tính tự động dừng khi hết giờ từ ngày nào?