Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào?

Tại Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định biểu mẫu CT07 thay thế mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Theo đó, mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 mới nhất 2025 đang được áp dụng là mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, có dạng như sau:

>> Tải mẫu CT07 mới nhất tại đây: tải

Dưới đây là hướng dẫn cách điền mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 6, Quận B, Thành phố Hồ Chính Minh.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

- Mục “I. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh)

Ví dụ: NGUYỄN VĂN P

- Mục “1. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh.

Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "3. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).

- Mục "4, 5, 6, 7" ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán.

- Mục "8. Nơi thương trú" Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

- Mục "9. Nơi tạm trú" Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "10. Nơi ở hiện tại" Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”

Mục II. Ghi thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình.

Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?

Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?

Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?

Căn cứ tại Mục 11 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có quy định chi tiết thủ tục xác nhận thông tin về cư trú theo Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú
...
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
- Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
11.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
...

Như vậy, hiện nay khi người dân đến yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú sẽ không phải nộp phí, lệ phí.

Thông tin cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch