Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất? Cách ghi bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay là Mẫu 01/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 174/2015/TT-BTC.

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như sau:

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?

TẢI VỀ Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?

Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất? (Hình từ Internet)

Cách ghi bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?

Cách ghi bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được hướng dẫn tại Mục III Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 174/2015/TT-BTC như sau:

(1) Mục đích:

Bảng Cân đối tài khoản kế toán được lập tại tất cả các cơ quan hải quan có hoạt động thu thuế và thu khác, nhằm:

- Phản ánh một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về tình hình thu nộp các khoản thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Phản ánh tình hình thu lệ phí hải quan, thu phạt vi phạm hành chính, thu bán hàng tịch thu và việc nộp ngân sách nhà nước.

(2) Căn cứ lập:

- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản

- Bảng Cân đối kế toán kỳ trước.

Trước khi lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa sổ hàng tháng của sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo quy định. Phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.

(3) Nội dung và phương pháp lập:

Số liệu vào Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế chia làm 2 loại:

- Loại số liệu phản ánh số dư, bao gồm: Số dư đầu kỳ (cột 1, 2), số dư cuối kỳ (cột 7, 8), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.

- Loại số liệu phản ánh số phát sinh, bao gồm: Số phát sinh của các tài khoản từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng báo cáo (cột 3, 4), số phát sinh từ ngày đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo (cột 5, 6), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.

Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản.

Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh, từ các tài khoản theo từng kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm.

- Cột A, B - Số hiệu tài khoản, tên tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và một số tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 cần phân tích.

- Cột 1, 2 Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm đầu tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào số dư đầu tháng trên Sổ Cái, hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần số dư cuối kỳ của Bảng Cân đối tài khoản kế toán kỳ trước.

- Cột 3, 4, 5, 6: Phản ánh số phát sinh:

+ Cột 3, 4 - Số phát sinh trong tháng: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong tháng báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong tháng của từng tài khoản trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.

+ Cột 5, 6 - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số phát sinh từ đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo trên sổ tổng hợp hoặc sổ chi tiết, hoặc lấy số phát sinh lũy kế của tháng trước cộng với số phát sinh trong tháng báo cáo.

- Cột 7, 8 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm cuối tháng báo cáo. Số liệu để ghi trên các cột này căn cứ vào số dư trên các tài khoản của sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, hoặc được tính dựa trên số liệu phản ánh của báo cáo, có 2 cách tính như sau:

Cách 1:

Số dư cuối kỳ

=

Số dư đầu kỳ

+

Số phát sinh tăng trong kỳ

-

Số phát sinh giảm trong kỳ

Cách 2:

Số dư cuối kỳ

=

Số dư đầu năm

+

Số phát sinh lũy kế tăng trong kỳ

-

Số phát sinh lũy kế giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ được sử dụng làm số dư đầu kỳ để lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán tháng sau. Tại tháng 12 thì đây chính là số dư cuối năm.

Trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán, tổng cộng số liệu ở cột Nợ phải bằng tổng cộng số liệu ở cột Có của mỗi tiêu thức.

Số dư đầu kỳ: Cột 1 = Cột 2

Số phát sinh trong tháng: Cột 3 = Cột 4

Số phát sinh trong lũy kế: Cột 5 = Cột 6

Số dư cuối kỳ: Cột 7 = Cột 8

Đối với Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế tháng 1 hàng năm thì số liệu:

Cột 1 = Cột 2 = Số dư đầu năm

Cột 3 = Cột 4 = Cột 5 = Cột 6

Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế, Báo cáo này còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản kế toán.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa là mẫu nào? Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Pháp luật
Tài khoản 334 theo Thông tư 133 được dùng để làm gì, kết cấu và nội dung thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng cân đối tài khoản kế toán thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?
Pháp luật
Tài khoản 343 phản ánh nội dung gì theo Thông tư 200?
Pháp luật
TK kế toán là gì? Có bao nhiêu loại TK kế toán?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 111 theo Thông tư 200 như thế nào?
Pháp luật
Bảng hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ?
Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa có bao nhiêu đoạn mã độc lập theo Thông tư 111?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại tài khoản kế toán thuế theo Thông tư 111/2021?
Pháp luật
Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch