Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh?

Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì theo quy định hiện nay? Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh hay không?

Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì?

Trước đây, theo Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 Tổng cục thuế thì địa điểm kinh đoanh được cấp mã số thuế 13 số để thực hiện kê khai thuế. Cụ thể:

2. Về đăng ký thuế:
Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn, thực hiện đăng ký thuế để cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh, gửi thông báo mã số thuế (mẫu số 11-MST) cho đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh không thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đồng thời, Công văn 1269/TCT-KK năm 2022 hướng dẫn về xử lý mã số thuế đã cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 do Tổng cục Thuế ban hành:

Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế rà soát tình hình kê khai nộp thuế, sử dụng hóa đơn của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế 13 số theo công văn số 3200/TCT-KK trên địa bàn quản lý, nếu địa điểm kinh doanh không thuộc trường hợp trực tiếp kê khai nộp thuế hoặc thuộc trường hợp kê khai nộp thuế qua trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định hiện hành thì Cục Thuế quyết định việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo địa điểm kinh doanh phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
Mã số thuế 13 số cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh nên việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng không thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo đó, hiện nay Thông tư 105/2020/TT-BTC cũng không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh.

Như vậy, địa điểm kinh doanh sẽ không xin cấp mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp chủ quản. Tức là, mã số thuế địa điểm kinh doanh cũng chính là mã số thuế doanh nghiệp.

Ngày 23/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế, có hiệu lực từ ngày 06/02/2025 và thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh?

Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh? (Hình từ Internet)

Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh?

Theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh như sau:

Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
...

Như vậy, mã số doanh nghiệp không phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh. Thay vào đó mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999.

Nguyễn Bảo Trân
Mã số địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế địa điểm kinh doanh?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch