Khoản tiền nhận từ các quỹ từ thiện có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền nhận được từ các quỹ từ thiện không? Khi thành lập quỹ từ thiện thì cần có điều kiện gì?

Khoản tiền nhận từ các quỹ từ thiện có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ vào khoản 13 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thu nhập được miễn thuế
….
13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
….

Như vậy, đối với khoản thu nhập có được từ việc nhận hỗ trợ từ các tổ chức từ thiện sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, các tổ chức từ thiện phải là các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận và hoạt động vì mục đích từ thiện, không vì mục đích thu lợi nhuận.

Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP (sắp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 136/2024/NĐ-CP) thì "Không vì mục tiêu lợi nhuận" có nghĩa là lợi nhuận thu được từ hoạt động của quỹ không được phân chia cho cá nhân hay tổ chức, mà chỉ được sử dụng cho các hoạt động theo mục đích và quy định trong điều lệ của quỹ đã được phê duyệt.

Khoản tiền nhận từ các quỹ từ thiện có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Khoản tiền nhận từ các quỹ từ thiện có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được thành lập quỹ từ thiện là gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 93/2019/NĐ-CP (sắp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 136/2024/NĐ-CP) quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thì để được cấp phép thành lập quỹ từ thiện cần đáp ứng các điều kiện:

- Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.

- Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm:

+ Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;

+ Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;

+ Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;

+ Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;

+ Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên và có hồ sơ xin phép thành lập quỹ gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

- Đơn đề nghị thành lập quỹ;

- Dự thảo điều lệ quỹ;

- Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định;

- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu liên quan.

Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

- Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quỹ từ thiện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản tiền nhận từ các quỹ từ thiện có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Nguyễn Thị Thùy Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch