Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu của hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 131 - Phải thu về thuế chuyên thu là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu được quy định như thế nào?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu cho hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu được quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 174/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán giữa cơ quan hải quan với người nộp thuế về số thuế chuyên thu phải thu, số thuế chuyên thu đã giảm, số thuế chuyên thu đã thu và còn phải thu;
b) Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản 131 là các khoản thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được phép xuất khẩu, nhập khẩu và nộp thuế theo quy định;
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là: Chứng từ ghi số thuế phải thu; chứng từ điều chỉnh; bảng kê chứng từ trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước; phiếu thu; thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước; quyết định ấn định thuế; quyết định hoàn thuế; quyết định không thu thuế; quyết định miễn thuế; quyết định giảm thuế; quyết định xóa nợ.
...

Theo đó, nguyên tắc kế toán tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu được quy định như sau:

- Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán giữa cơ quan hải quan với người nộp thuế về số thuế chuyên thu phải thu, số thuế chuyên thu đã giảm, số thuế chuyên thu đã thu và còn phải thu;

- Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản 131 là các khoản thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được phép xuất khẩu, nhập khẩu và nộp thuế theo quy định;

- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là: Chứng từ ghi số thuế phải thu; chứng từ điều chỉnh; bảng kê chứng từ trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước; phiếu thu; thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước; quyết định ấn định thuế; quyết định hoàn thuế; quyết định không thu thuế; quyết định miễn thuế; quyết định giảm thuế; quyết định xóa nợ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 Phải thu về thuế chuyên thu cho hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu của hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu của hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu được quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 174/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:

Bên Nợ:

- Số tiền thuế chuyên thu phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;

- Số thuế chuyên thu phải trả, phải hoàn do nộp thừa cho người nộp thuế;

- Điều chỉnh số thuế chuyên thu phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm);

- Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tương ứng với tỷ giá đã thu bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước tại thời điểm thu.

Bên Có:

- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;

- Tiền thuế chuyên thu do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;

- Tiền thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước;

- Tiền thuế chuyên thu của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản thuế nộp trước;

- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp thuế.

Số dư bên Nợ: Phản ánh tiền thuế chuyên thu còn phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế.

Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.

Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 13101- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 13102- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 13103- Thuế GTGT

- Tài khoản 13104- Thuế TTĐB

- Tài khoản 13105- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 13106- Thuế BVMT

- Tài khoản 13107- Thuế tự vệ

- Tài khoản 13108- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 13109- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 13199- Thuế chuyên thu khác.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải file excel biểu thuế XNK 2025 mới nhất? Biểu thuế XNK 2025 mới nhất?
Pháp luật
Hàng hóa quá cảnh có thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?
Pháp luật
Ai nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025? Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025?
Pháp luật
Thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khai theo từng lần phát sinh gồm những loại thuế nào?
Pháp luật
Trị giá hải quan là gì? Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng thì được miễn thu phí lệ phí hải quan đúng không?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế tuyệt đối là gì? Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được xác định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thu phí lệ phí hải quan?
Pháp luật
Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
1
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch