Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025? Người nộp thuế giá trị gia tăng gồm những ai?

Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như sau:

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
b) Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
a) Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
b) Dịch vụ viễn thông;
c) Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
d) Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
đ) Hoạt động kinh doanh bất động sản;
e) Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.

Như vậy, từ 01/7/2025, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ do Chính phủ quy định.

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế giá trị gia tăng gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
...

Như vậy, người nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm:

(1) Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).

(2) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

(3) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;

Tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

(4) Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp nước ngoài);

Tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài;

Tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.

(5) Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.

Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế tuyệt đối là gì? Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được xác định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thu phí lệ phí hải quan?
Pháp luật
Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
Pháp luật
Người khai hải quan cần cung cấp thông tin gì để xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Tài khoản 137 - Phải thu về thuế tạm thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Định mức miễn thuế hàng quà biếu quà tặng năm 2025 theo quy định thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất nhập khẩu tại các Cục Hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu phải nộp thuế bằng ngoại tệ nhưng chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai thì làm thế nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch