Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì theo Nghị định 126?

Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì? Nguyên tắc ủy nhiệm thu được quy định như thế nào?

Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì theo Nghị định 126?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về uy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu như sau:

Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
...
3. Hợp đồng ủy nhiệm thu
Hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
a) Loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu;
b) Địa bàn ủy nhiệm thu;
c) Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu;
d) Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng;
đ) Chế độ đăng ký, phát hành, sử dụng, quản lý, báo cáo tình hình sử dụng Biên lai thu, Chứng từ thu;
e) Thời hạn ủy nhiệm thu;
g) Kinh phí ủy nhiệm thu.
...

Như vậy, theo quy định trên hợp đồng ủy nhiệm thu thuế được lập theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:

- Loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu;

- Địa bàn ủy nhiệm thu;

- Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu;

- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng;

- Chế độ đăng ký, phát hành, sử dụng, quản lý, báo cáo tình hình sử dụng Biên lai thu, Chứng từ thu;

- Thời hạn ủy nhiệm thu;

- Kinh phí ủy nhiệm thu.

Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì theo Nghị định 126?

Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì theo Nghị định 126? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc ủy nhiệm thu được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về uy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu như sau:

Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
1. Các trường hợp ủy nhiệm thu
a) Cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm cho tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước thu các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.
b) Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
2. Nguyên tắc ủy nhiệm thu
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ đề nghị của Cục Thuế, Cục Hải quan để ban hành quyết định ủy nhiệm thu trong đó quy định các nội dung chính như sau: địa bàn ủy nhiệm thu, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu, kinh phí ủy nhiệm thu.
b) Việc ủy nhiệm thu thực hiện thông qua Hợp đồng ủy nhiệm thu, Phụ lục hợp đồng ủy nhiệm thu (nếu có) giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu theo mẫu quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp không phải thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp ủy nhiệm thu tại nhiều Cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký hợp đồng ủy nhiệm thu với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hải quan.
c) Cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu phải có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin được kết nối để đáp ứng việc truyền, nhận dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn về việc truyền nhận dữ liệu giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu.
...

Như vậy theo quy định trên nguyên tắc ủy nhiệm thu được quy định cụ thể như sau:

- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ đề nghị của Cục Thuế, Cục Hải quan để ban hành quyết định ủy nhiệm thu trong đó quy định các nội dung chính như sau: địa bàn ủy nhiệm thu, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu, kinh phí ủy nhiệm thu.

- Việc ủy nhiệm thu thực hiện thông qua Hợp đồng ủy nhiệm thu, Phụ lục hợp đồng ủy nhiệm thu (nếu có) giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu theo mẫu quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp không phải thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp ủy nhiệm thu tại nhiều Cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký hợp đồng ủy nhiệm thu với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hải quan.

- Cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu phải có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin được kết nối để đáp ứng việc truyền, nhận dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn về việc truyền nhận dữ liệu giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu.


Phạm Văn Tiến
Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính gì theo Nghị định 126?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch