Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những giấy tờ gì? Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất nào sẽ được hoàn thuế nhập khẩu?

Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất nào sẽ được hoàn thuế nhập khẩu?

Theo khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP), hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:

- Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.

Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất;

- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định;

- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi tại Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất sẽ bao gồm các thành phần sau:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính.

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp.

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp.

- Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP): 01 bản chụp.

- Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp.

- Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.

Hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là bao lâu?
Pháp luật
Thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm những loại nào? Cách nhận biết và phân loại hồ sơ hoàn thuế?
Pháp luật
Cơ quan thuế đã chấp nhận hồ sơ hoàn thuế thì mất bao lâu để nhận được tiền hoàn thuế?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đủ điều kiện chấp nhận và phân loại hồ sơ hoàn thuế thế nào?
Pháp luật
Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức nào?
Pháp luật
Thời gian thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được tính từ ngày nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch