Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?

Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào? Các trường hợp nào hoàn thuế theo Luật Quản lý thuế 2019? Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?

Việc tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo quy định sau đây:

+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;

+ Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.

- Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

+ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.

Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?

Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?

Các trường hợp nào hoàn thuế theo Luật Quản lý thuế 2019?

Theo quy định tại Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định sau:

+ Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.

Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

Hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là bao lâu?
Pháp luật
Thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm những loại nào? Cách nhận biết và phân loại hồ sơ hoàn thuế?
Pháp luật
Cơ quan thuế đã chấp nhận hồ sơ hoàn thuế thì mất bao lâu để nhận được tiền hoàn thuế?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đủ điều kiện chấp nhận và phân loại hồ sơ hoàn thuế thế nào?
Pháp luật
Quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức nào?
Pháp luật
Thời gian thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được tính từ ngày nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch