Hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính là khi nào? Nội dung công khai báo cáo tài chính gồm những gì?

Thời hạn công khai báo cáo tài chính được quy định như thế nào? Khi công khai báo cáo tài chính thì công khai những nội dung gì?

Hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính là khi nào?

Tại Điều 32 Luật Kế toán 2015 quy định về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính như sau:

Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
1. Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Phát hành ấn phẩm;
b) Thông báo bằng văn bản;
c) Niêm yết;
d) Đăng tải trên trang thông tin điện tử;
đ) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Theo đó, đơn vị kế toán thực hiện công khai báo cáo tài chính theo một hoặc một số hình thức sau:

- Phát hành ấn phẩm;

- Thông báo bằng văn bản;

- Niêm yết;

- Đăng tải trên trang thông tin điện tử;

- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Về thời hạn công khai báo cáo tài chính thì được xác định như sau:

- Đối với đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân: Thời hạn công khai báo cáo tài chính là 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.

- Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh: Thời hạn công khai báo cáo tài chính là 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định nêu trên thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Còn về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính là khi nào?

Hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính là khi nào? (Hình từ Internet)

Nội dung công khai báo cáo tài chính gồm những gì?

Theo Điều 31 Luật Kế toán 2015 quy định thì khi công khai báo cáo tài chính, đơn vị kế toán công khai những nội dung sau:

- Đối với đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước: Công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước.

- Đối với đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước: Công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.

- Đối với đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân: Công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.

- Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh: Công khai các nội dung gồm:

+ Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

+ Kết quả hoạt động kinh doanh;

+ Trích lập và sử dụng các quỹ;

+ Thu nhập của người lao động;

+ Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý rằng đối với báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán thì khi công khai báo cáo tài chính phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

Khi công khai báo cáo tài chính có được làm tròn số không?

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Luật kế toán 2015 quy định về đơn vị tính sử dụng trong kế toán như sau:

Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
...
3. Đơn vị kế toán được làm tròn số, sử dụng đơn vị tính rút gọn khi lập hoặc công khai báo cáo tài chính.
4. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, khi công khai báo cáo tài chính thì đơn vị kế toán được phép làm tròn số và sử dụng đơn vị tính rút gọn.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được ký báo cáo kiểm toán trước ngày ký báo cáo tài chính không?
Pháp luật
Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng thì có phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất không?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm những gì? Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện chia tách, sáp nhập lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính công bố trong cùng một kỳ kế toán với số liệu không đồng nhất có được không?
Pháp luật
Đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với báo cáo tài chính được quy định ra sao theo Thông tư 200?
Pháp luật
Báo cáo tài chính hợp nhất có cần bảng cân đối kế toán không?
Pháp luật
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp theo Thông tư 24?
Pháp luật
Khi nào phải nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202?
Pháp luật
Có mấy loại báo cáo tài chính của đơn vị kế toán? Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để làm gì?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch