Hàng hóa nhập khẩu để triển lãm khi tái xuất khẩu thì có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Hàng hóa nhập khẩu để triển lãm khi tái xuất khẩu thì có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Hàng hóa nhập khẩu để triển lãm khi tái xuất khẩu thì có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu như sau:

Hoàn thuế
1. Đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài;
b) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
c) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số hàng thực tế tái xuất khẩu;
d) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài;
đ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật và đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế.
Trường hợp hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu, nếu đã thực tái xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số hàng thực tế đã tái xuất.

Như vậy, việc hàng hóa nhập khẩu để triển lãm đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi tái xuất khẩu sẽ được hoàn thuế nếu như tái xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa nhập khẩu để triển lãm khi tái xuất khẩu thì có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Hàng hóa nhập khẩu để triển lãm khi tái xuất khẩu thì có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Hồ sơ giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm giấy tờ gì?

Theo điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP), việc giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện như sau:

Hoàn thuế
3. Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như quy định về hoàn thuế nhập khẩu tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Căn cứ khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17, 18, 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), hồ sơ giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp;

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp;

- Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;

- Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;

- Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.

Các loại hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014), các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

- Đối với hàng hóa:

+ Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

+ Rượu;

+ Bia;

+ Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

+ Tàu bay, du thuyền;

+ Xăng các loại;

+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

+ Bài lá;

+ Vàng mã, hàng mã.

- Đối với dịch vụ:

+ Kinh doanh vũ trường;

+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

+ Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

+ Kinh doanh đặt cược;

+ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

+ Kinh doanh xổ số.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ spa chăm sóc da có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
Pháp luật
Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu?
Pháp luật
Có hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học không?
Pháp luật
Kinh doanh rượu nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Kinh doanh sân gôn có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh sân gôn là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ karaoke có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ karaoke thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh vũ trường có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất trong nước như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch