Đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản đăng ký thuế lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản đăng ký thuế lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Căn cứ tại tiết a.1 điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ đối với đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản đăng ký thuế lần đầu như sau:
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Đối với người nộp thuế là tổ chức quy định tại Điểm a, b, c, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này
a) Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
a.1) Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
...
Theo đó, đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản đăng ký thuế lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC; Tải về
(2) Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(3) Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(4) Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(5) Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(6) Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(7) Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); Tải về
(8) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp,
Ngoài ra, cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
Đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản đăng ký thuế lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gì? (Hình từ internet)
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu được tính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn đăng ký thuế lần đầu cụ thể như sau:
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
...
Như vậy, thời hạn đăng ký thuế lần đầu được chia thành các trường hợp như sau:
(1) Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh;
(2) Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 nêu trên.
- Không phải nộp tờ khai thuế TNCN khi không phát sinh khấu trừ thuế TNCN đúng không?
- Chứng từ để hạch toán Tài khoản 333 - Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác là gì?
- Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong bao nhiêu ngày?
- Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80 sử dụng mẫu nào?
- Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế có tên miền là gì? Thủ tục thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp năm 2025?
- Hàng thừa kế thứ 1 gồm những ai? Nhận thừa kế là tiền mặt thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
- Hồ sơ kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 gồm những thành phần nào? Mức trích nộp đảng phí mới nhất?
- Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai năm 2025?
- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì có cần nộp hồ sơ khai thuế GTGT không?
- Chậm nộp tờ khai thuế 01 ngày bị xử phạt hành chính như thế nào?