Mẫu 08 thay đổi thông tin đăng ký thuế? Người nộp thuế phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu?
Mẫu 08 thay đổi thông tin đăng ký thuế?
Hiện nay Mẫu 08 thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất là Mẫu 08-MST được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Tải Mẫu 08 thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất: Tải về
Tại Mẫu 08-MST - Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế có ghi chú một số điểm khi điền mẫu 08-MST như sau:
- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
Tải Mẫu 08 thay đổi thông tin đăng ký thuế? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu?
Theo Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
...
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
Như vậy, người nộp thuế phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
Chậm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
Như vậy, người nộp thuế chậm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị phạt cảnh cáo, tiền từ 500 nghìn đồng - 7 triệu đồng.
Lưu ý: Mức phạt này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức, nếu người nộp thuế là cá nhân thì mức phạt sẽ bằng 1/2 lần mức phạt của tổ chức.
- Cách lưu trữ hóa đơn điện tử đúng quy định? Thời hạn lưu trữ hóa đơn điện tử là bao lâu?
- Tiền quyên góp từ thiện có được trừ khi tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công không?
- Thuế TNCN từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh đúng không?
- Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế?
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế phải được gửi cho ai?
- Có bao nhiêu loại thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước khai thuế theo tháng?
- Cách nộp lệ phí trước bạ ô tô thông qua hệ thống thuế điện tử như thế nào?
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người lao động phạm tội trốn thuế được tính như thế nào?
- Năm 2025 số lượng mức thuế suất thuế nhập khẩu giảm còn 25 mức có đúng không?
- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm những gì?