Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được định nghĩa tại khoản 1 Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013 là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hoá từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Lưu ý: Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây (khoản 2 Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013):

- Là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Có năng lực thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt tỷ lệ theo quy định.

Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì? Mức, thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN? (Hình từ Internet)

Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(2) Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

- Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ là doanh thu của toàn bộ các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 13/2019/NĐ-CP.

- Tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp là toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của doanh nghiệp (tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong năm đó).

(3) Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch vụ mới, không bao gồm các dịch vụ đã có trên thị trường.

Tiêu chí, cơ sở xác định dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là dịch vụ mới thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

(4) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013

Lưu ý: Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai.

Mức, thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ như thế nào?

Mức và thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

(1) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

(2) Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì năm đầu tiên tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

(3) Trong thời gian đang được ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu năm nào doanh nghiệp khoa học và công nghệ không đáp ứng điều kiện về doanh thu của các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu năm của doanh nghiệp thì năm đó doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được hưởng ưu đãi và được tính trừ vào thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(4) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã có thu nhập chịu thuế nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên dưới 12 (mười hai) tháng thì doanh nghiệp khoa học và công nghệ được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay trong năm đầu tiên đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế vào năm tiếp theo.

Nếu doanh nghiệp đăng ký để miễn thuế, giảm thuế vào năm tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của năm đầu tiên đã có thu nhập chịu thuế để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.

Thuế TNDN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đặc biệt khó khăn có được miễn thuế TNDN không?
Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành cho người tàn tật có chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Chấm dứt dự án trong giai đoạn đầu tư, chi phí phát sinh có được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Khoản tiền đóng Quỹ Phòng chống thiên tai có được tính vào các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Xác định thu nhập chịu thuế TNDN từ doanh thu như thế nào? Thời điểm nào xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế?
Pháp luật
Kỳ tính thuế TNDN chỉ xác định theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính đúng không?
Pháp luật
Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với doanh nghiệp nào?
Pháp luật
Khi tính thuế TNDN, các khoản chi nào được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Phan Thanh Thảo
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch