Điểm mới Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 100 về xử phạt giao thông? Lệ phí sát hạch lái xe là bao nhiêu?
Điểm mới Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 100 về xử phạt giao thông?
Ngày 26/12/2024, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.
Theo đó, Nghị định 168/2024/ NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025 sửa đổi, bổ sung cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Một số điểm mới của Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP bao gồm:
(1) Về mức phạt đối với hành vi vi phạm
Một số mức phạt hành vi vi phạm giao thông áp dụng theo mức phạt quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế cho mức phạt được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:
Lỗi vi phạm | Mức phạt theo Nghị định 100 | Mức phạt theo Nghị định 168 |
Không đội mũ bảo hiểm | 200.000 - 300.000 | 800.000 - 1.000.000 |
Vượt đèn đỏ (xe máy) | 600.000 - 1.000.000 | 4.000.000 - 5.000.000 |
Vượt đèn đỏ (xe ô tô) | 3.000.000 - 5.000.000 | 18.000.000 - 20.000.000 |
Điều khiển xe khi nồng độ cồn vượt quy định (xe máy) | 2.000.000 - 4.000.000 | 12.000.000 - 14.000.000 |
Điều khiển xe khi nồng độ cồn vượt quy định (xe ô tô) | 6.000.000 - 40.000.000 | 34.000.000 - 40.000.000 |
Điều khiển xe sử dụng điện thoại | 1.000.000 - 2.000.000 | 5.000.000 - 6.000.000 |
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT | 3.000.000 - 5.000.000 | 16.000.000 - 18.000.000 |
Chạy quá tốc độ quy định (xe máy) | 600.000 - 1.000.000 | 3.000.000 - 5.000.000 |
Chạy quá tốc độ quy định (xe ô tô) | 6.000.000 - 8.000.000 | 20.000.000 - 22.000.000 |
(2) Trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện giao thông
Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định cụ thể mức xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
Theo đó, tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về hệ thống điểm, trừ điểm giấy phép lái xe là một trong những điểm mới so với Nghị định 100/2019/NĐ-CP
- Mỗi giấy phép lái xe có tổng 12 điểm ban đầu
- Khi người có giấy phép lái xe có hành vi vi phạm giao thông sẽ bị trừ điểm tùy vào từng mức độ.
Ví dụ: vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 3 điểm; không chấp hành hiệu lệnh CSGT sẽ bị trừ 5 điểm
- Khi giấy phép lái xe bị trừ hết số điểm thì giấy phép lái xe sẽ bị thu hồi và người có giấy phép lái xe phải thực hiện tham gia khóa học và thi lại lý thuyết sát hạch.
(3) Phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 168/2024/NĐ-CP cũng có những điểm mới, cụ thể:
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh:
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh cụ thể:
Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về:
a) Xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ bao gồm: hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
b) Mức trừ điểm giấy phép lái xe đối với từng hành vi vi phạm hành chính; trình tự, thủ tục, thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe.
Có thể thấy, phạm vi điều chỉnh của Nghị định 100/2019/NĐ-CP là các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Còn đối với phạm vi điều chỉnh của Nghị định 168/2024/NĐ-CP là hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; mức trừ điểm giấy phép lái xe đối với từng hành vi vi phạm.
Và còn một số điểm mới khác, theo dõi chi tiết tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm giao thông.
Một số điểm mới của Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP? (Hình từ internet)
Lệ phí sát hạch lái xe áp dụng theo mức bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:
Như vậy, lệ phí sát hạch lái xe được áp dụng theo từng trường hợp như sau:
(1) Đối với thi sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3, A4
- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần
- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần
(2) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D, E, F
- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần
- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Những năm sinh nào có thể bị ngừng giao dịch ngân hàng nếu không làm lại thẻ căn cước công dân?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của ngân hàng BIDV? Ngân hàng thương mại có trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế không?
- Mẫu 20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc theo Thông tư 86?
- Cách viết đơn vị tiền tệ trên hóa đơn điện tử như thế nào?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 cán bộ công chức Tòa án? Mức án phí dân sự vụ án có giá ngạch?
- Chi cục Thuế khu vực quận 7 huyện Nhà Bè làm việc đến mấy giờ?
- Tổng cục thuế công bố danh sách nhà cung cấp nước ngoài chưa đăng ký, kê khai, nộp thuế?
- Chi tiết lịch âm 2025, lịch dương 2025? Tết Nguyên đán rơi vào ngày nào dương lịch? Đi làm ngày Tết Nguyên đán 2025 có đóng thuế TNCN không?
- Thủ tục giảm thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu năm 2025?
- Tuổi nghỉ hưu sớm từ ngày 01/7/2025 được quy định như thế nào?