Dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ bao nhiêu?

Các loại dịch vụ nào là đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại dịch vụ là đối tượng phải chịu thuế tiêu thu đặc biệt được quy định như thế nào?

Dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định các loại dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
...
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.

Như vậy, các loại dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:

- Kinh doanh vũ trường;

- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

- Kinh doanh đặt cược bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.

- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

- Kinh doanh xổ số.

Các loại dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gì là? Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại dịch vụ chịu thuế tiêu thu đặc biệt là bao nhiêu?

Các loại dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gì là? Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại dịch vụ chịu thuế tiêu thu đặc biệt là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại dịch vụ chịu thuế tiêu thu đặc biệt là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại dịch vụ chịu thuế tiêu thu đặc biệt như sau:

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:

STT

Hàng hoá, dịch vụ

Thuế suất (%)

I

Hàng hóa


...

...


II

Dịch vụ


1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

30

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và Điều 4 Thông tư 195/2015/TT-BTC người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

Người nộp thuế
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Doanh nghiệp Nhà nước 2003 (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã 2023.

- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật Đầu tư 2020); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

- Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh xổ số có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Quy định về giảm thuế thiêu thụ đặc biệt như thế nào?
Pháp luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Pháp luật
Bia rượu có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi được ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch