Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200 như thế nào?

Doanh nghiệp nào được áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200? Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200?

Doanh nghiệp nào được áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200?

Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200?

Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200 như thế nào?

Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán như sau:

Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với Báo cáo tài chính
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
3. Đối với chứng từ và sổ kế toán
a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Theo quy định trên, đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200 như sau:

- Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

- Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc.

Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Sổ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán theo Thông tư 200 như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi kỳ kế toán từ lịch dương sang âm có phải chốt sổ kế toán không?
Pháp luật
Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Sổ kế toán được ghi bằng phương tiện điện tử thì thực hiện sửa chữa sổ kế toán bằng cách nào?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi cố ý làm hư hỏng sổ kế toán là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu Sổ Kế toán thuế nội địa là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Nội dung và phương pháp ghi Sổ Kế toán thuế nội địa?
Pháp luật
Việc sửa chữa thông tin, số liệu sau ngày khóa sổ kế toán liên quan đến báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động sau ngày 31/12/2024 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự khoá sổ kế toán từ ngày 01/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị kế toán căn cứ vào chứng từ nào để ghi sổ kế toán?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương pháp sửa chữa sổ kế toán?
Nguyễn Thị Bình An
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch