Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì? Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không?

Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì? Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không?

Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế như sau:

Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
...
2. Căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại;
b) So sánh số tiền thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương của cơ sở kinh doanh không có thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô của cơ sở kinh doanh thì so sánh với địa phương khác;
c) Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực;
d) Tỷ lệ thu thuế trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Qua kiểm tra hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế có căn cứ cho rằng người nộp thuế khai chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác các yếu tố làm cơ sở xác định số tiền thuế phải nộp, đã yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế;
b) Qua kiểm tra sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, cơ quan thuế có cơ sở chứng minh người nộp thuế hạch toán không chính xác, không trung thực các yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
c) Hạch toán giá bán hàng hóa, dịch vụ không đúng với giá thực tế thanh toán làm giảm doanh thu tính thuế hoặc hạch toán giá mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm tăng chi phí, tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, giảm nghĩa vụ thuế phải nộp;
d) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhưng không xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế hoặc có xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế nhưng không tự tính được số tiền thuế phải nộp.
...

Theo đó, căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại;

- So sánh số tiền thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương của cơ sở kinh doanh không có thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô của cơ sở kinh doanh thì so sánh với địa phương khác;

- Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực;

- Tỷ lệ thu thuế trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề theo quy định của pháp luật về thuế.

Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì? Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không?

Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì? Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về quyền của người nộp thuế như sau:

Quyền của người nộp thuế
1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
...

Theo đó, người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế.

Nguyên tắc ấn định thuế là gì?

Căn cứ tại Điều 49 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nguyên tắc ấn định thuế như sau:

Nguyên tắc ấn định thuế
1. Ấn định thuế phải dựa trên các nguyên tắc quản lý thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan.
2. Cơ quan quản lý thuế ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố, căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.

Theo đó, nguyên tắc ấn định thuế là:

- Việc ấn định thuế phải dựa trên các nguyên tắc quản lý thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan.

- Cơ quan quản lý thuế ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố và căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.

Ấn định thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nộp thuế không đăng ký thuế có bị ấn định thuế không?
Pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế là gì?
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?
Pháp luật
Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện trong thời điểm nào?
Pháp luật
Cơ quan hải quan ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi nào?
Pháp luật
Người nộp thuế bị ấn định thuế thì cơ quan quản lý thuế có phải thông báo về lý do và căn cứ ấn định thuế không?
Pháp luật
Người nộp thuế không đồng ý với số tiền ấn định thuế thì có phải nộp tiền ấn định thuế không?
Pháp luật
02 nguyên tắc ấn định thuế? Trường hợp nào vi phạm pháp luật về thuế mà người nộp thuế bị ấn định thuế?
Pháp luật
Căn cứ ấn định thuế đối với người nộp thuế là gì? Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế không?
Pháp luật
Có bị ấn định thuế nếu người nộp thuế không xuất trình hóa đơn, chứng từ trong thời hạn quy định không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch