Cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng có phải nộp thuế GTGT không?
Cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng có phải nộp thuế GTGT không?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT theo quy định pháp luật về thuế GTGT.
Lưu ý: Cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng có phải nộp thuế GTGT không? (Hình từ Internet)
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp được xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định xác định số thuế phải nộp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT |
Trong đó:
(1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng
Doanh thu tính thuế GTGT cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm:
- Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,
- Bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
- Doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh cần chuẩn bị hồ sơ khai thuế bao gồm giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm 8.3 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
...
Như vậy, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh cần chuẩn bị hồ sơ khai thuế bao gồm giấy tờ:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC
- Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế bị phạt bao nhiêu tiền?
- Cách tính thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí?
- Chứng từ điện tử có được áp dụng tại cơ quan thuế hay không?
- Mẫu 07/XN-NPT-TNCN bảng kê khai người phải trực tiếp nuôi dưỡng? Khi nào phải lập Mẫu 07/XN-NPT-TNCN?
- Nhận thừa kế bất động sản có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp là bao nhiêu?
- Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025?
- Nhận thừa kế là tiền có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
- Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?
- Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử Mẫu số 02/ĐK-TĐT?
- Thủ tục đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN? Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN tạm ngừng/ngừng cung cấp dịch vụ T-VAN thì phải làm gì?