Bộ trưởng Bộ Tài chính là ai? Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính được quy định như thế nào?

Bộ trưởng Bộ Tài chính là ai? Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế?

Bộ trưởng Bộ Tài chính là ai?

Theo Điều 32 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 quy định như sau:

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Tài chính là thành viên Chính phủ và là người đứng đầu Bộ Tài chính, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của Bộ Tài chính, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.

Bộ Trưởng Bộ Tài chính có những trách nhiệm gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Quy chế làm việc của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 469/QĐ-BTC năm 2017 quy định trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính bao gồm:

- Quyết định các công việc thuộc phạm vi quản lý của Bộ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về các lĩnh vực do Bộ quản lý. Chỉ đạo, điều hành Bộ thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của Hiến pháp 2013, Luật Tổ chức Chính phủ 2015, Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, Nghị định ban hành quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;

Giải quyết theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm quyết định đối với những đề nghị của các Bộ, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền quản lý nhà nước của mình, kể cả các vấn đề mà các Bộ liên quan còn có ý kiến khác nhau.

- Xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ giải quyết các công việc trong lĩnh vực quản lý của Bộ thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Phân công công việc cho các Thứ trưởng; phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết một số công việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ thực hiện một số công việc cụ thể trong khuôn khổ pháp luật; chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan khác để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Bộ hoặc các vấn đề do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công; triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.

- Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức khác, các cơ quan chuyên ngành ở địa phương trong việc thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ.

- Chỉ đạo, phân công việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

- Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng theo quy định.

- Chỉ đạo kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế?

Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế? (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế?

Theo khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan thuế trong việc đăng ký thuế
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về hồ sơ; quy định thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế quy định tại các điều 31, 34, 36, 37, 38, 39 và 40 của Luật này.
...

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết về hồ sơ; quy định thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế sau đây:

- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

- Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

- Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp

- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

- Khôi phục mã số thuế

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như thế nào?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đã quy định về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:

(1) Hồ sơ của người nộp thuế

Hồ sơ đăng ký thuế gồm hồ sơ đăng ký thuế lần đầu; hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn; hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế; hồ sơ khôi phục mã số thuế được tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019.

(2) Tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế

- Đối với hồ sơ bằng giấy:

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Bộ trưởng Bộ Tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 - 2026 là ai? Nhiệm vụ của Bộ Tài chính trong việc quản lý thuế?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tài chính là ai? Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính được quy định như thế nào?
Nguyễn Bảo Trân
3
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch