Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô đang được áp dụng 2024?
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô đang được áp dụng 2024?
Hiện nay, Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.
Theo đó, Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô đang được áp dụng 2024 như sau:
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023:Tải về
- Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô ban hành kèm theo Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024 lần 1: Tải về
- Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô ban hành kèm theo Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 lần 2: Tải về
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô đang được áp dụng 2024? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô 2024 như thế nào?
Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
Tuy nhiên, ngày 29/8/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước
1. Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2024: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Từ ngày 01 tháng 12 năm 2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô năm 2024 được thực hiện như sau:
- Từ đây đến hết ngày 30/11/2024: Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô giảm 50% mức thu tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Từ 01/12/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô bằng mức thu tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Người nộp thuế nợ thuế bao lâu thì bị cưỡng chế? Có mấy biện pháp cưỡng chế nợ thuế?
- Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ bị phá sản có phải nộp thuế không?
- Cách lưu trữ hóa đơn điện tử đúng quy định? Thời hạn lưu trữ hóa đơn điện tử là bao lâu?
- Tiền quyên góp từ thiện có được trừ khi tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công không?
- Thuế TNCN từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh đúng không?
- Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế?
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế phải được gửi cho ai?
- Có bao nhiêu loại thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước khai thuế theo tháng?
- Cách nộp lệ phí trước bạ ô tô thông qua hệ thống thuế điện tử như thế nào?
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người lao động phạm tội trốn thuế được tính như thế nào?