Quyết định miễn, giảm phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đâu?

Quyết định miễn, giảm phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đâu? Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm gì?

Việc quyết định miễn, giảm phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đâu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về miễn, giảm phí, lệ phí như sau:

Về miễn, giảm phí, lệ phí
1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí.
2. Việc quyết định miễn, giảm phí, lệ phí, căn cứ vào:
a) Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí.
b) Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm phí, lệ phí.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Theo đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí, căn cứ vào quy định sau:

- Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí.

- Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm phí, lệ phí.

- Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Căn cứ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm phí, lệ phí là gì?

Căn cứ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm phí, lệ phí là gì? (Hình từ Internet)

Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm gì?

Theo Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi khoản 1 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm:

- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).

- Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

- Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).

- Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).

- Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

- Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.

- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm gì?

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm:

- Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí hộ tịch.

- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

- Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định miễn, giảm phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đâu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch