Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu? Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất 01 lần sẽ được miễn lệ phí trước bạ khi nào?

Giá tính lệ phí trước bạ đối với thuê đất Nhà nước theo hình thức trả tiền một lần được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về giá tính lệ phí trước bạ đối với thuê đất Nhà nước cụ thể như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm
....

Như vậy, đối với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần thì giá tính lệ phí trước bạ được dựa trên giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Đối với trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm

Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất Nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần sẽ áp dụng mức là: 0,5%.

Trường hợp nào đất được nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất 01 lần sẽ được miễn lệ phí trước bạ?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
b) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
...

Do vậy, trường hợp đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất 01 lần sẽ được miễn lệ phí trước bạ sẽ là: Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loại tàu bay nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ của tàu bay là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi nào được ghi nợ lệ phí trước bạ? Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là gì?
Pháp luật
Đối tượng nào mua du thuyền không phải chịu lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Hiện nay có còn được giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất lắp ráp trong nước? Mức thu lệ phí trước bạ với xe ô tô hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lệ phí trước bạ hộ gia đình cần nộp khi tự xây dựng nhà ở được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu?
Pháp luật
Tính lệ phí trước bạ khi cấp Sổ đỏ như thế nào?
Pháp luật
Khi mua chung cư có phải đóng lệ phí trước bạ không? Cách tính lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư?
Pháp luật
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10% phải không?
Pháp luật
Xe đạp điện có phải là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ không?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch