Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025?

Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025? Có bao nhiêu khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, cụ thể:

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo đó, biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025 được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025?

Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, khoản 7 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
...
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
...
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
...
6. Thu nhập từ trúng thưởng
...
7. Thu nhập từ bản quyền
...
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
...
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
...
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
a) Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
c) Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
d) Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.

Theo quy định trên thì có 10 khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Thu nhập từ kinh doanh.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Thu nhập từ đầu tư vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

- Thu nhập từ trúng thưởng.

- Thu nhập từ bản quyền.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Thu nhập từ nhận thừa kế.

- Thu nhập từ nhận quà tặng.

Mai Hoàng Trúc Linh
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những khoản được giảm trừ từ tiền lương chịu thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xác định số thuế thu nhập cá nhân được giảm?
Pháp luật
Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025?
Pháp luật
Thời hạn truy thu thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Trốn thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân sử dụng trong năm 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân 2025?
Pháp luật
Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý là mẫu nào?
Pháp luật
Thu nhập từ lợi tức cổ phần có phải chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Hạn cuối xác thực tài khoản Facebook là khi nào? Cá nhân livestream bán hàng trên Facebook có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có được cung cấp thông tin về thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế hay không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch