Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?

Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không? Hóa đơn điện tử phải có những nội dung nào?

Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

Nội dung của hóa đơn
...
6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
a) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ
...
b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, khi xuất hóa đơn thì trên hóa đơn điện tử phải có thông tin thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Điều này có nghĩa là khi bán các mặt hàng không chịu thuế GTGT (thức ăn chăn nuôi chẳng hạn) vẫn phải xuất hóa đơn đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP trong đó có chỉ tiêu thuế suất.

Bên cạnh đó, tham khảo tại Công văn 86140/CTHN-TTHT năm 2023 của Cục Thuế TP. Hà Nội hướng dẫn thì khi bán hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vẫn phải lập hóa đơn, nội dung của hóa đơn thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất” sẽ thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 (được sửa đổi bởi Khoản 17 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022).

Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?

Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?

Hóa đơn điện tử phải có những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định nội dung hóa đơn điện tử gồm:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

- Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

- Số hóa đơn

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

- Thời điểm lập hóa đơn

- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử

- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có)

- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

- Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn

- Nội dung khác trên hóa đơn.

Phát hành hóa đơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bán hàng không chịu thuế GTGT thì có phải phát hành hóa đơn không?
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch