30
Mẫu 01/ĐLCN - Hợp đồng
(Mẫu hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung và điều khoản cụ thể được VSD và DNQLQ trao đổi và thống nhất)
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHUYỂN NHƯỢNG GIỮA VSD VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Căn cứ:
- Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
- Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Quyết định số …/QĐ-VSD ngày .. tháng .. năm …. của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho quỹ mở tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty Quản lý Quỹ và khả năng của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Hôm nay, ngày tháng năm 2022, tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, 112 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, chúng tôi gồm:
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Sau đây gọi tắt là VSD)
Địa chỉ : 112 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại : 024 39747113 Fax: 024 39747120
Quyết định thành lập : 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Người đại diện : Ông Nguyễn Công Quang
Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc
(Giấy ủy quyền ngày 08 tháng 05 năm 2019 của Tổng Giám đốc VSD)
và
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(sau đây gọi tắt là CTQLQ)
Mã số thuế :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Giấy phép thành lập : ngày của UBCKNN
Người đại diện :
Chức vụ :
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ Đại Lý Chuyển Nhượng (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) cho Quỹ mở do CTQLQ thành lập được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Tên Quỹ mở VSD sẽ cung cấp dịch vụ Đại lý chuyển nhượng
Tên tiếng Việt:
Tên tiếng Anh:
Mã quỹ:
Mã quỹ là thông tin chính để liên kết, xử lý dữ liệu trên hệ thống do vậy thông tin này sẽ không thể thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của quỹ.
Điều 2. Nội dung thỏa thuận
1. Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, CTQLQ ủy quyền cho VSD được thay mặt CTQLQ thực hiện toàn bộ những công việc liên quan tới dịch vụ Đại lý chuyển nhượng (ĐLCN) cho quỹ mở nêu tại Điều 1 Hợp đồng này đảm bảo phù hợp với Điều lệ Quỹ, Bản cáo bạch và Quy định của pháp luật với các nội dung cụ thể như sau:
1.1. Mở/đóng tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở (“CCQ”) cho nhà đầu tư (“NĐT”) theo thông tin đã nhận từ Đại lý phân phối (ĐLPP), tài khoản giao dịch của đại lý ký danh (ĐLKD); Theo dõi và quản lý hệ thống các tài khoản giao dịch CCQ mở của NĐT bao gồm tài khoản trực tiếp và tài khoản ký danh.
1.2. Ghi nhận, kiểm tra, tổng hợp và xử lý việc đăng ký đặt mua CCQ phát hành lần đầu, các lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi của NĐT khi giao dịch CCQ. Lập sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch CCQ của NĐT.
1.3. Xác định số lượng CCQ NĐT được nhận trong trường hợp NĐT đặt mua, chuyển đổi hoặc số tiền NĐT được thanh toán trong trường hợp NĐT bán lại.
1.4. Lập và quản lý sổ đăng ký NĐT chính (sổ chính), ghi nhận thông tin về người sở hữu CCQ.
1.5. Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của NĐT trên tài khoản giao dịch của NĐT và trên sổ chính do NĐT thay đổi thông tin, NĐT thực hiện lệnh mua, bán, chuyển đổi, do nhận phân bổ lợi tức bằng CCQ, chuyển quyền sở hữu do thừa kế, tặng cho…
1.6. Cung cấp thông tin về số dư trên tài khoản, thống kê giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho CTQLQ để cung cấp cho NĐT và cung cấp thông tin về số dư tài khoản cho NĐT khi có yêu cầu từ NĐT.
1.7. Tổ chức thực hiện quyền cho người sở hữu CCQ bao gồm lập danh sách người sở hữu CCQ được hưởng quyền, tính toán và phân bổ quyền cho NĐT theo tỷ lệ do CTQLQ thông báo.
1.8. Cung cấp dịch vụ bỏ phiếu điện tử cho người sở hữu CCQ (E-Voting). Chi tiết về cách thức, nội dung dịch vụ cung cấp sẽ được CTQLQ và VSD thống nhất trong một thỏa thuận khác.
1.9. Cung cấp dịch vụ về nhận biết khách hàng/phòng chống rửa tiền (KYC/AML) và dịch vụ đăng ký thông tin FATCA đối với các nhà đầu tư tham gia khi VSD chính thức triển khai dich vụ này và khi CTQLQ có yêu cầu. Chi tiết về cách thức và nội dung dịch vụ cung cấp sẽ được CTQLQ và VSD thống nhất và bổ sung sau.
1.10. Thực hiện các công việc có liên quan khác theo thỏa thuận đã thống nhất giữa VSD và CTQLQ trong Hợp đồng này.
2. CTQLQ và VSD thống nhất thực hiện các nội dung công việc quy định tại Khoản 1 Điều 2 theo các trình tự, thủ tục tại các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này như sau:
2.1. Việc phát hành CCQ lần đầu chi tiết tại Phụ lục 03.
2.2. Việc tạo lập và duy trì dữ liệu NĐT chi tiết tại Phụ lục 02.
2.3.Việc thông báo thông tin về CTQLQ, Quỹ, ĐLPP, ngân hàng giám sát (“NHGS”) và cấu trúc các loại giá dịch vụ chi tiết tại Phụ lục 01.
2.4. Việc quản lý và giao dịch CCQ mở chi tiết tại Phụ lục 04.
2.5. Việc điều chỉnh thông tin và chuyển quyền sở hữu không phải do mua bán chi tiết tại Phụ lục 05.
2.6. Việc thực hiện quyền cho người sở hữu CCQ chi tiết tại Phụ lục 06.
2.7. Việc xử lý đối với trường hợp NHGS không chuyển được tiền cho NĐT chi tiết tại Phụ lục 09.
2.8. Việc cung cấp dịch vụ phong tỏa CCQ tự nguyện theo yêu cầu của NĐT chi tiết tại Phụ lục 10.
3. Trường hợp thay đổi cách thực hiện công việc như đã nêu tại Khoản 2 Điều này, VSD và CTQLQ có thể thống nhất bằng văn bản.
4. VSD sẽ thiết lập cho CTQLQ, NHGS và ĐLPP của Quỹ một cổng giao tiếp điện tử kết nối vào hệ thống quản lý quỹ mở của VSD để thực hiện các giao dịch có liên quan và nhận các báo cáo từ VSD. Quy định về việc kết nối, giao tiếp qua cổng giao tiếp trực tuyến chi tiết tại Phụ lục 07 đính kèm Hợp đồng này.
Bên cạnh cổng giao tiếp điện tử, VSD cũng hỗ trợ kết nối cổng giao tiếp trực tuyến cho CTQLQ, NHGS và ĐLPP sử dụng phương thức trao đổi thông qua điện tín. Quy định về việc kết nối, giao tiếp qua cổng giao tiếp trực tuyến chi tiết tại Phụ lục 12 đính kèm Hợp đồng này.
5. CTQLQ đồng ý ủy quyền cho VSD thay mặt CTQLQ thực hiện việc phát hành, thu hồi CCQ cho NĐT căn cứ vào các Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch do VSD lập và gửi cho CTQLQ (trong trường hợp giao dịch) dưới dạng chứng từ điện tử và văn bản thông báo về việc chuyển quyền sở hữu gửi cho ĐLPP (trong trường hợp chuyển quyền sở hữu) hoặc trong các trường hợp khác phát sinh có liên quan đến việc phát hành, thu hồi CCQ.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của CTQLQ
1. Thông báo cho VSD danh sách các tổ chức được chỉ định làm NHGSvà ĐLPP/ĐLKD và những người có thẩm quyền của các tổ chức này trong hoạt động phối hợp, trao đổi với VSD.
2. Yêu cầu NHGSvà ĐLPP/ĐLKD phối hợp với VSD thực hiện các dịch vụ có liên quan theo đúng trình tự thủ tục tại các Phụ lục có liên quan đính kèm Hợp đồng này và đảm bảo các tổ chức được chỉ định này phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn để kết nối với hệ thống của VSD theo quy định về kết nối tại Phụ lục 07 để thực hiện các công việc trên.
3. Đảm bảo ĐLPP/ĐLKD mà mình chỉ định sẽ có trách nhiệm nhận từ NĐT các tài liệu hỗ trợ cho các yêu cầu của NĐT (bao gồm cả những yêu cầu về giao dịch như đóng mở tài khoản, đăng ký mua (mua thường, mua theo chương trình đầu tư định kỳ), đăng ký bán, đăng ký chuyển đổi, chuyển nhượng, thay đổi thông tin dữ liệu NĐT và các yêu cầu khác); trách nhiệm kiểm tra thông tin nhận biết khách hàng, xác minh các tài liệu đó để đảm bảo việc tuân thủ theo yêu cầu tại Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và các hướng dẫn của VSD trong quá trình phối hợp thực hiện dịch vụ ĐLCN và trách nhiệm thông báo cho NĐT kết quả giao dịch theo kết quả mà VSD đã xác nhận.
4. Đảm bảo rằng NHGS sẽ cung cấp cho VSD và ĐLPP/ĐLKD các công cụ, thẩm quyền cần thiết để có thể kiểm tra thông tin về số tiền đặt mua của NĐT trên tiểu khoản/tài khoản phong tỏa của Quỹ.
5. Gửi văn bản thông báo cho VSD trước ít nhất ba mươi (30) ngày hoặc một thời hạn khác theo thỏa thuận giữa Hai bên về bất kỳ thay đổi nào có thể ảnh hưởng đến quá trình đặt mua, mua lại, chuyển đổi, chuyển nhượng CCQ hoặc các thông tin khác có ảnh hưởng đến việc duy trì Sổ đăng ký người sở hữu CCQ.
6. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho NHGS cung cấp thông tin về giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV), NAV/đơn vị quỹ và thông tin về số lượng CCQ có thể mua lại tối đa/số tiền có thể thanh toán tối đa trong các đợt giao dịch định kỳ cho VSD.
7. Thông báo cho VSD các trường hợp thay đổi NHGS/ĐLPP/ĐLKD và yêu cầu các tổ chức được thay đổi này thực hiện các dịch vụ được chỉ định theo trình tự thủ tục tại các Phụ lục có liên quan đính kèm Hợp đồng này.
8. Cung cấp cho VSD hoặc đảm bảo VSD được cung cấp các tài liệu và thông tin mà VSD yêu cầu hợp lý để VSD có thể thực hiện các dịch vụ mà mình cung cấp;
9. Tuân thủ đúng các quy định về kết nối cổng giao tiếp điện tử sau khi đã được kết nối với hệ thống của VSD để trao đổi chứng từ, báo cáo.
10. Trả tiền cung cấp dịch vụ cho VSD theo quy định tại Hợp đồng này và văn bản thỏa thuận khác thống nhất giữa Hai bên.
11. VSD có trách nhiệm cung cấp cho CTQLQ các tài liệu phục vụ cho hoạt động kiểm tra, giám sát của CTQLQ liên quan hoạt động ủy quyền theo quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Thông tư số 99/2020/TT-BTC.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của VSD
1. Liên hệ với NHGS, ĐLPP/ĐLKD được CTQLQ chỉ định để phối hợp thực hiện nội dung công việc có liên quan đối với các quỹ mở quy định tại Điều 2 Hợp đồng này và ký Thỏa thuận phối hợp nếu các bên có nhu cầu.
2. Xây dựng hệ thống quản lý, hệ thống dự phòng đảm bảo cung cấp liên tục, đầy đủ, kịp thời và có chất lượng các dịch vụ ĐLCN quỹ mở và cho phép các bên liên quan như CTQLQ, NHGS, ĐLPP/ĐLKD có thể kết nối và truy cập vào hệ thống để thực hiện những nội dung theo Quy trình thực hiện dịch vụ ĐLCN đã được Hai bên thống nhất.
3. Thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận về cung cấp dịch vụ được quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
4. Tính toán hoa hồng và các khoản thanh toán Quỹ trả cho ĐLPP theo chỉ thị của CTQLQ theo nguyên tắc cấu trúc giá dịch vụ tại Phụ lục 01.
5. Thực hiện các hoạt động khác theo thỏa thuận giữa Hai bên hoặc theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm.
6. Nhận tiền cung cấp dịch vụ từ CTQLQ theo quy định tại Hợp đồng này và văn bản thỏa thuận khác thống nhất giữa Hai bên.
Điều 5. Tiền cung cấp dịch vụ
1. CTQLQ đồng ý trả cho VSD tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN theo quy định tại Phụ lục 08 Hợp đồng này và thỏa thuận bằng văn bản khác được ký kết giữa Hai bên (nếu có).
1.1. Thời gian bắt đầu tính tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN được tính từ ngày giao dịch đầu tiên của Quỹ tại VSD.
1.2. Tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN được CTQLQ trả cho VSD theo tháng.
1.3. CTQLQ đồng ý thanh toán thuế giá trị gia tăng liên quan đến dịch vụ do VSD cung cấp theo Hợp đồng này.
2. Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho CTQLQ các thông tin cụ thể về việc thu tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN trong đó nêu rõ số tiền cung cấp dịch vụ của tháng liền trước, nội dung thu, thời gian nộp. Ngay sau khi gửi công văn thông báo thu tiền dịch vụ, VSD cũng sẽ thực hiện phát hành hóa đơn điện tử theo nội dung sau:
Tên đơn vị: <<tên CTQLQ>>
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Địa chỉ email đăng ký nhận thông tin hóa đơn điện tử:
Trường hợp CTQLQ có sự thay đổi về nội dung thông tin cần ghi trên hóa đơn điện tử (ví dụ như Tên đơn vị, địa chỉ …) hay email đăng ký nhận thông tin hóa đơn điện tử, CTQLQ phải có văn bản thông báo nội dung thay đổi cho VSD trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi để VSD có căn cứ cập nhật.
3. Chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, CTQLQ sẽ thanh toán tiền cung cấp dịch vụ cho VSD. Trường hợp ngày thanh toán không phải ngày làm việc thì thời hạn thanh toán chậm nhất được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp CTQLQ không nhận được thông báo thu tiền dịch vụ đúng hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì CTQLQ không có nghĩa vụ thanh toán theo thời hạn quy định tại Khoản này. CTQLQ thực hiện thanh toán bằng hình thức chuyển khoản số tiền cung cấp dịch vụ vào tài khoản như sau:
Tên tài khoản : Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Số tài khoản : 122.10.00.0195861
Tại Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
Nội dung: <<Tên CTQLQ>> – tiền dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ <<Mã quỹ>> tháng/năm
CTQLQ sẽ chịu các chi phí/giá dịch vụ liên quan đến việc chuyển tiền tại Ngân hàng (nếu có).
4. Trong trường hợp CTQLQ không thanh toán cho VSD tiền cung cấp dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này đúng hạn thanh toán, CTQLQ đồng ý thanh toán lãi phát sinh trên bất kỳ khoản tiền nào chưa thanh toán và còn nợ VSD, được tính trên cơ sở từng ngày kể từ ngày liền sau ngày mà các khoản tiền đến hạn không được thanh toán cho đến ngày thanh toán trên thực tế với mức lãi suất bằng lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm chậm trả cộng với 2% mỗi năm.
Điều 6. Chuyển giao
Không Bên nào được chuyển giao hoặc chuyển nhượng tất cả hoặc bất kỳ quyền và nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không thông báo trước bằng văn bản và được sự đồng ý của Bên kia.
Điều 7. Bảo mật
Hai bên đồng ý đảm bảo các điều khoản của Hợp đồng này là bảo mật tuyệt đối trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng và thời gian hai (2) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, những vấn đề, thông tin trong Hợp đồng này chỉ nhằm phục vụ cho việc sử dụng và cung cấp các dịch vụ được nêu tại Điều 1 và sẽ không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật, Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, hoặc những trường hợp cần thiết để có được giấy phép, chấp thuận và phê duyệt khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm và bồi hoàn
1. CTQLQ công nhận rằng, dù có các quy định khác trong Hợp đồng này nhưng:
a. VSD không kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với việc tuân thủ của CTQLQ đối với các quy định, quy trình hoặc quy chuẩn đạo đức nội bộ;
b. VSD không kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm đối với việc tuân thủ của CTQLQ đối với các quy định áp dụng cho hoạt động tiếp thị và cháo bán ra công chúng về CCQ và các loại hình NĐT;
c. CTQLQ và ĐLPP/ĐLKD do CTQLQ chỉ định sẽ chịu trách nhiệm tiến hành xác minh và các thủ tục liên quan tới phòng chống rửa tiền/nhận biết khách hàng (AML/KYC) đối với NĐT. Trước khi yêu cầu VSD cung cấp dịch vụ ĐLCN để mở tài khoản giao dịch CCQ cho NĐT, CTQLQ hoặc ĐLPP/ĐLKD do CTQLQ chỉ định cần ký hợp đồng mở tài khoản với mỗi NĐT và gửi tất cả các thông tin liên quan, mà cần được cập nhật tại từng thời điểm, cho VSD theo hướng dẫn của VSD;
d. VSD không chịu trách nhiệm pháp lý đối với các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho NĐT hoặc các trách nhiệm khác do:
(i) Sự không chính xác, sai sót hoặc trì hoãn cung cấp thông tin định giá giá trị tài sản ròng (NAV) của CTQLQ, NHGS hoặc đơn vị, tổ chức hay cá nhân nào khác liên quan đến hoặc được chỉ định bởi CTQLQ.
(ii) CTQLQ không tuân thủ theo các tiêu chí đầu tư, chính sách đầu tư, hướng dẫn hoạt động áp dụng đối với Quỹ, theo từng trường hợp hoặc CTQLQ vi phạm các quy định của pháp luật, các quy định tại Hợp đồng này cũng như các hướng dẫn, quy tắc phát sinh từ dịch vụ ĐLCN đã được VSD thông báo và cung cấp.
2. Đối với dịch vụ ĐLCN, CTQLQ theo Hợp đồng này cam kết và xác nhận rằng những dịch vụ mà VSD thực hiện là tuân theo yêu cầu của CTQLQ và được thực hiện một cách hợp lý hoặc theo thẩm quyền phù hợp của VSD được quy định trong Hợp đồng này. CTQLQ cũng cam kết tại mọi thời điểm, đảm bảo cho VSD không phải có trách nhiệm đối với các hoạt động kiện tụng, yêu cầu chi phí, phí tổn và bất cứ sự kiện nào phát sinh liên quan đến việc thực hiện thẩm quyền nêu trên của VSD trừ khi những hành động, tố tụng, kiện tụng, chi phí này phát sinh do sự gian lận, bất cẩn, cố ý hoặc không trung thực của VSD trong việc thực hiện các quy định tại Hợp đồng này.
3. VSD đồng ý bồi hoàn cho CTQLQ và bảo đảm CTQLQ không bị thiệt hại bởi tất cả các lệ phí, chi phí, yêu cầu, tổn thất, khiếu nại, nghĩa vụ tài chính và khoản thanh toán mà CTQLQ có thể phải gánh chịu hoặc bị tổn thất dưới bất kỳ hình thức nào do bất kỳ vi phạm nào của VSD đối với các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này trừ các trường hợp trách nhiệm mà CTQLQ yêu cầu VSD bồi hoàn theo Hợp đồng này phát sinh từ lỗi vô ý hoặc lỗi cố ý của CTQLQ.
4. CTQLQ đồng ý bồi hoàn cho VSD và bảo đảm VSD không bị thiệt hại bởi tất cả các lệ phí, chi phí, yêu cầu, tổn thất, khiếu nại, nghĩa vụ tài chính và khoản thanh toán mà VSD có thể phải gánh chịu hoặc bị tổn thất dưới bất kỳ hình thức nào do bất kỳ vi phạm nào của CTQLQ đối với các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này trừ các trường hợp trách nhiệm mà VSD yêu cầu CTQLQ bồi hoàn theo Hợp đồng này phát sinh từ lỗi vô ý hoặc lỗi cố ý của VSD.
5. Các bồi hoàn theo Điều này sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp đồng này bị hủy bỏ hoặc chấm dứt hiệu lực.
Điều 9. Bất khả kháng
1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với sự chậm trễ hoặc lỗi khi thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp đồng này mà sự chậm trễ và lỗi đó được gây ra bởi bất kỳ sự kiện nào ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên đó, bao gồm các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại pháp luật.
2. Trong trường hợp bất khả kháng, Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng. Bên đó sẽ được miễn trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, trong phạm vi bất khả kháng ảnh hưởng đến việc thực hiện của Bên đó với điều kiện là bên đó phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này ngay khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Tất các các nghĩa vụ khác của các bên theo Hợp đồng này không bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng và vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 10. Cung cấp tài liệu
1. Khi Hợp đồng này được ký kết, CTQLQ sẽ cung cấp cho VSD các tài liệu về các quỹ theo hướng dẫn hoặc đề nghị của VSD để có thể thực hiện được dịch vụ ĐLCN.
2. CTQLQ có quyền tiếp cận và đề nghị VSD cung cấp hồ sơ, sổ sách và các tài liệu có liên quan đến dịch vụ ĐLCN được thực hiện cho CTQLQ.
Điều 11. Các thông báo
Bất kỳ thông báo hoặc thông tin khác có liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và chuyển giao cho Bên nhận thông tin theo địa chỉ được đề cập dưới đây hoặc bất kỳ địa chỉ nào đã được thông báo cho Bên kia bằng văn bản tại mọi thời điểm:
1.Đến VSD
- Địa chỉ: 112 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 024 39747123 Fax: 024 39747129
- Người nhận: Nguyễn Thị Thu Hằng
Chức vụ: Trưởng phòng– Phòng dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới
Email: [email protected]
2. Đến CTQLQ
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Người nhận:
Chức vụ:
Email:
Điều 12. Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, Hai bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với Hai bên và Bên thua sẽ chịu toàn bộ án phí.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực hai (02) năm kể từ ngày ký và được tự động gia hạn nếu không có thông báo bằng văn bản từ bất cứ bên nào gửi cho bên còn lại về việc chấm dứt Hợp đồng.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, Hai bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký của hai bên mới có giá trị thực hiện và được coi là một phần không tách rời Hợp đồng này
Điều 15. Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng này có thể chấm dứt trước hạn theo yêu cầu của một trong hai bên. Bên yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước hạn phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia ít nhất sáu (06) tháng trước ngày yêu cầu chấm dứt.
2. Ngoài ra, một Bên có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng này ngay lập tức bằng cách gửi thông báo cho Bên kia nếu bất kỳ trường hợp nào sau đây xảy ra:
(i) Một Bên đã vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm liên tục các điều khoản của Hợp đồng này và không có hành động khắc phục đối với vi phạm cụ thể mà có thể khắc phục được trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày mà Bên không vi phạm gửi thông báo cho Bên đã vi phạm ghi rõ những vi phạm phải được khắc phục; hoặc
(ii) Khi Quỹ bị giải thể;
(iii) Một Bên xảy ra sự kiện bị thu hồi giấy phép hoạt động, bị rơi vào tình trạng sáp nhập, giải thể hoặc phá sản; hoặc
(iv) Quỹ không được cấp phép chào bán/phát hành lần đầu (IPO) không thành công.
3. Mỗi Bên sẽ thông báo ngay lập tức cho Bên kia biết rằng Bên đó bị hoặc có thể bị thu hồi giấy phép hoạt động, rơi vào tình trạng sáp nhập, giải thể hoặc phá sản.
4. Bất kỳ việc chấm dứt nào sẽ không ảnh hưởng đến việc hoàn thành các giao dịch được thực hiện nhưng chưa được hoàn thành trước khi chấm dứt và các quyền hoặc nghĩa vụ đang tồn tại vào ngày chấm dứt hoặc các trách nhiệm và nghĩa vụ tiếp tục có hiệu lực sau khi chấm dứt theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Hợp đồng này.
5. Trong trường hợp CTQLQ chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này, VSD sẽ tuân thủ các yêu cầu, chỉ thị hợp lý của CTQLQ để thực hiện việc bàn giao và chuyển giao tất cả các dịch vụ ĐLCN đang được VSD thực hiện sang cho CTQLQ (hoặc bên thứ 3 cung cấp dịch vụ do CTQLQ chỉ định). Tất cả các chi phí và phí tổn mà VSD đã gánh chịu liên quan đến việc bàn giao và chuyển giao đó sẽ được CTQLQ thanh toán. Trong trường hợp VSD là bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều này, VSD sẽ tự chịu tất cả các chi phí và phí tổn để thực hiện việc bàn giao và chuyển giao tất cả các dịch vụ ĐLCN đang được VSD thực hiện sang cho CTQLQ (hoặc bên thứ 3 do CTQLQ chỉ định)
6. Trong trường hợp CTQLQ không đưa ra các yêu cầu, chỉ thị chuyển giao đến VSD đúng hạn khi chấm dứt Hợp đồng, VSD sẽ tiếp tục thực hiện các chức năng của ĐLCN và CTQLQ phải chịu toàn bộ các rủi ro cũng như chi phí và/hoặc giá dịch vụ phát sinh có liên quan.
Điều 16. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này gồm mười sáu (16) điều và mười ba (13) Phụ lục được lập thành năm (05) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản và một (01) bản nộp cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Đại diện:________________________ Họ tên: Nguyễn Công Quang Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc | CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Đại diện:__________________________ Họ tên: Chức vụ: |
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
STT | NỘI DUNG | Trang |
1 | Trình tự, thủ tục về thông báo thông tin CTQLQ, Quỹ, ĐLPP, NHGS và cấu trúc các loại giá dịch vụ giao dịch, hoa hồng. | 12 |
2 | Trình tự, thủ tục về tạo và duy trì dữ liệu Nhà đầu tư. | 15 |
3 | Trình tự, thủ tục về phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu. | 17 |
4 | Trình tự, thủ tục về quản lý và giao dịch CCQ | 20 |
5 | Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin NĐT, chuyển quyền sở hữu không phải do mua bán. | 30 |
6 | Trình tự, thủ tục về thực hiện quyền | 32 |
7 | Quy định về việc kết nối, giao tiếp qua cổng giao tiếp điện tử | 33 |
8 | Tiền cung cấp dịch vụ | 37 |
9 | Quy trình xử lý đối với trường hợp NHGS không chuyển được tiền cho NĐT | 38 |
10 | Quy trình cung cấp dịch vụ phong tỏa, giải tỏa CCQ tự nguyện theo yêu cầu của NĐT | 39 |
11 | Danh sách phân quyền sử dụng các chức năng và báo cáo | 40 |
12 | Quy định về việc kết nối, giao tiếp qua cổng giao tiếp trực tuyến | 47 |
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Trong Hợp đồng này và các phụ lục có liên quan có sử dụng thuật ngữ viết tắt sau:
UBCKNN: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
VSD: Trung Tâm Lưu Ký Chứng Khoán Việt Nam
Quỹ:
ĐLPP: Đại lý phân phối
ĐLKD: Đại lý ký danh
ĐLCN: Đại lý chuyển nhượng
NHGS: Ngân hàng giám sát
GTTSR: Giá trị tài sản ròng (NAV)
CCQ: Chứng chỉ quỹ
Ngày T: Là ngày giao dịch CCQ được công bố trong Bản Cáo Bạch của Quỹ
NĐT: Nhà đầu tư
CMND: Chứng minh nhân dân
CCCD: Căn cước công dân
CTĐT: Chứng từ điện tử
GCN ĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
GP TLHĐ: Giấy phép thành lập và hoạt động
Lệnh mua: Lệnh mua thường và lệnh mua theo chương trình đầu tư định kỳ
Quy định CCDV ĐLCN: Quy định về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho quỹ mở tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Ngày T: ngày giao dịch của CCQ
PHỤ LỤC 01
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ THÔNG BÁO THÔNG TIN CTQLQ, QUỸ, ĐLPP, NHGS VÀ CẤU TRÚC CÁC LOẠI GIÁ DỊCH VỤ GIAO DỊCH, HOA HỒNG
I. THÔNG BÁO THÔNG TIN CTQLQ, QUỸ, ĐLPP và NHGS
1. Quy định về đảm bảo điều kiện kết nối, thủ tục đăng ký, hủy đăng ký và thay đổi đăng ký cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử:
- CTQLQ, NHGS và ĐLPP đảm bảo có đầy đủ các điều kiện tiêu chuẩn được quy định tại Phụ lục 07 để có thể đảm bảo kết nối với hệ thống của VSD.
- Hồ sơ và trình tự đăng ký, hủy đăng ký và thay đổi đăng ký cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử được thực hiện theo Phụ lục 07.
2. Tạo dữ liệu thông tin CTQLQ, Quỹ, ĐLPP và NHGS:
2.1. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày CTQLQ nhận được Giấy chứng nhận chào bán của UBCKNN, CTQLQ sẽ gửi cho VSD các tài liệu sau:
a. Văn bản thông báo về CTQLQ, Quỹ, các ĐLPP, NHGS và thông tin đợt chào bán lần đầu của Quỹ (Mẫu 01a);
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán của UBCKNN.
2.2. Trường hợp CTQLQ có ĐLPP mới, CTQLQ sẽ gửi cho VSD văn bản thông báo thông tin về các ĐLPP (Mẫu 01b).
2.3. Trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của CTQLQ, VSD thực hiện tạo dữ liệu CTQLQ, Quỹ, ĐLPP và NHGS trên hệ thống của VSD và gửi văn bản thông báo cho các bên liên quan.
3. Điều chỉnh thông tin
3.1. Trường hợp CTQLQ, Quỹ, ĐLPP và NHGS có sự thay đổi thông tin, CTQLQ gửi hồ sơ thay đổi cho VSD bao gồm:
- Văn bản thông báo thay đổi thông tin (Mẫu 02);
- Các tài liệu liên quan (nếu có).
3.2. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo điều chỉnh của CTQLQ, VSD thực hiện điều chỉnh thông tin CTQLQ, ĐLPP và NHGS trên hệ thống và gửi văn bản thông báo cho CTQLQ.
4. Xử lý trong trường hợp CTQLQ chấm dứt hợp đồng với ĐLPP
4.1 Trong trường hợp chấm dứt việc sử dụng dịch vụ với ĐLPP, chậm nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày hiệu lực chấm dứt hợp đồng, CTQLQ gửi các tài liệu sau cho VSD:
- Văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng và cung cấp thông tin chuyển khoản bao gồm các thông tin chính sau:
+ Họ và tên nhà đầu tư;
+ Số tài khoản giao dịch của NĐT tại ĐLPP bị chấm dứt hợp đồng;
+ Số tài khoản giao dịch nhận CCQ của NĐT:
* Trường hợp NĐT đã có tài khoản giao dịch tại ĐLPP khác của Quỹ: tài khoản giao dịch chính thức của NĐT.
* Trường hợp NĐT chưa có tài khoản tại ĐLPP khác của Quỹ: CTQLQ đề nghị VSD cùng phối hợp tạo tài khoản giao dịch CCQ mở tạm thời;
+ Số dư CCQ của NĐT.
- Bản sao biên bản thanh lý hợp đồng/chấm dứt hợp đồng (trong trường hợp Biên bản thanh lý/chấm dứt hợp đồng chưa được ký, CTQLQ sẽ nêu rõ lý do và cam kết gửi bổ sung sau).
4.2. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của CTQLQ, VSD sẽ phối hợp với các bên liên quan hoàn tất việc chuyển CCQ của NĐT từ tài khoản mở tại ĐLPP bị chấm dứt hợp đồng về tài khoản giao dịch nhận CCQ của NĐT, đồng thời sẽ hủy bỏ các thông tin về ĐLPP và gửi văn bản thông báo cho CTQLQ.
4.3. Trong trường hợp chuyển khoản CCQ từ tài khoản tạm thời sang tài khoản giao dịch CCQ mở, NĐT phải làm các thủ tục mở tài khoản giao dịch CCQ mở tại ĐLPP mới và chuyển số CCQ từ tài khoản tạm thời về tài khoản này (nếu cần). Hồ sơ chuyển khoản số CCQ bao gồm:
- Phiếu đăng ký mở tài khoản giao dịch CCQ mở của NĐT có đóng dấu treo của ĐLPP;
- Công văn thông báo cho CTQLQ về việc chuyển khoản số dư cho NĐT.
Trong vòng một (01) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ từ CTQLQ, VSD thực hiện xác nhận việc chuyển khoản và gửi văn bản thông báo cho CTQLQ và ĐLPP nơi NĐT mở tài khoản.
5. Xử lý trong trường hợp thay đổi NHGS
5.1 Trong trường hợp thay đổi NHGS, chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày CTQLQ nhận được Giấy chứng nhận về việc điều chỉnh Giấy đăng ký lập quỹ đại chúng, CTQLQ gửi các tài liệu sau cho VSD:
- Văn bản thông báo về việc thay đổi NHGS của Quỹ;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận về việc điều chỉnh Giấy đăng ký lập quỹ đại chúng của UBCKNN trong đó có nội dung về việc thay đổi NHGS của Quỹ;
5.2. Trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ CTQLQ, VSD sẽ hủy bỏ các thông tin về NHGS cũ, cài đặt thông tin NHGS mới, gửi văn bản thông báo cho CTQLQ và NHGS mới.
II. THÔNG BÁO VỀ THAM SỐ GIAO DỊCH, CẤU TRÚC CÁC LOẠI GIÁ DỊCH VỤ GIAO DỊCH, HOA HỒNG CỦA CÁC SẢN PHẨM
1. Nguyên tắc về tạo mã sản phẩm trên hệ thống
a. Đối với sản phẩm thường:
Mã quỹ - N - Số thứ tự
(1 ký tự) (3 ký tự)
b. Đối với sản phẩm theo chương trình đầu tư định kỳ (nếu có):
Mã quỹ - S - Số thứ tự
(1 ký tự) (3 ký tự)
2. Quy định về việc thiết lập cấu trúc giá dịch vụ
2.1. VSD sẽ thiết lập cấu trúc các loại giá dịch vụ trên hệ thống theo đề nghị của CTQLQ như sau:
- Giá dịch vụ phát hành: Giá dịch vụ phát hành = Giá trị đăng ký mua * X%
- Giá dịch vụ mua lại: Giá dịch vụ mua lại = Số lượng CCQ được mua lại*NAV/đơn vị quỹ*Y%
- Giá dịch vụ chuyển đổi CCQ:
Giá dịch vụ chuyển đổi = Số lượng CCQ được chuyển đổi * NAV/đơn vị quỹ * Z%
- Hoa hồng dành cho ĐLPP: được chia CTQLQ và ĐLPP căn cứ vào thông tin do CTQLQ cung cấp cho VSD và theo một trong hai nguyên tắc sau:
+ Hoa hồng cho ĐLPP = Giá trị giao dịch của nhà đầu tư * x%
+ Hoa hồng cho ĐLPP = Giá dịch vụ giao dịch của nhà đầu tư * y%
- Giá dịch vụ quản lý quỹ dành cho Công ty quản lý quỹ: căn cứ theo Điều lệ Quỹ phát hành.
Trong đó:
- X% là giá dịch vụ phát hành (phần trăm trên tổng giá trị đăng ký mua)
- Y% là giá dịch vụ mua lại (phần trăm trên tổng giá trị CCQ mua lại)
- Z% là giá dịch vụ chuyển đổi (phần trăm trên tổng giá trị CCQ chuyển đổi)
- x%, y% là tỷ lệ % mà ĐLPP được hưởng
2.2. Việc thiết lập cấu trúc giá dịch vụ áp dụng cho từng ĐLPP sẽ được VSD thiết lập căn cứ vào thông tin do CTQLQ cung cấp cho VSD nhưng phải phù hợp với khả năng đáp ứng được của hệ thống.
2.3 Việc thiết lập cấu trúc các loại giá dịch vụ khác ngoài các loại giá dịch vụ được quy định tại mục 2.1 nêu trên sẽ được thực hiện theo thỏa thuận giữa VSD và CTQLQ.
3. Quy trình thực hiện
3.1. Trường hợp Quỹ giao dịch định kỳ lần đầu, áp dụng sản phẩm mới của Quỹ
a. Đối với Quỹ giao dịch định kỳ lần đầu tại hệ thống của VSD, chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên, CTQLQ sẽ gửi cho VSD các tham số giao dịch, của Quỹ, thông tin các sản phẩm của Quỹ (tham số, cấu trúc giá dịch vụ, tỷ lệ giá dịch vụ áp dụng, cách tính các loại giá dịch vụ…) bao gồm các sản phẩm thường và đầu tư định kỳ (nếu có) (Mẫu 03).
Đối với việc thống báo áp dụng sản phẩm mới của Quỹ, chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày áp dụng, CTQLQ gửi VSD văn bản thông báo thông tin các sản phẩm của Quỹ (Mẫu 03).
b. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của CTQLQ, VSD sẽ cài đặt tham số giao dịch và tạo dữ liệu các sản phẩm của Quỹ tương ứng và gửi văn bản thông báo cho CTQLQ về việc hoàn tất việc cài đặt trên hệ thống.
3.2. Trường hợp Quỹ thay đổi thông tin tham số giao dịch, các sản phẩm đang áp dụng
a. Trường hợp có thay đổi thông tin tham số giao dịch, các sản phẩm đang áp dụng, CTQLQ sẽ thông báo bằng văn bản cho VSD chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày có hiệu lực thay đổi (riêng với tham số liên quan đến chu kỳ giao dịch cần thông báo trước cho VSD chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước thời điểm đóng sổ lệnh phiên giao dịch theo chu kỳ cũ).
b. Căn cứ và khả năng đáp ứng của hệ thống, trong vòng hai (02) ngày làm việc, VSD sẽ thực hiện cài đặt theo đề nghị của CTQLQ và gửi băn bản thông báo cho CTQLQ.
PHỤ LỤC 02
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ TẠO VÀ DUY TRÌ DỮ LIỆU NHÀ ĐẦU TƯ
1. Quy định về việc mở/đóng tài khoản
1.1. Việc mở/đóng tài khoản giao dịch CCQ mở do ĐLPP thực hiện và các tài khoản giao dịch CCQ mở này được dùng để giao dịch cho CCQ của các quỹ mở mà CTQLQ đã ủy quyền cho VSD làm ĐLCN.
1.2. Tại mỗi ĐLPP, NĐT có thể đăng ký mở 01 tài khoản giao dịch trực tiếp và 01 tiểu khoản giao dịch ký danh.
1.3. NĐT nộp hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch CCQ mở cho ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin NĐT để đảm bảo NĐT mở tài khoản là hợp lệ theo quy định của Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ. Trường hợp thông tin về NĐT yêu cầu mở tài khoản không đáp ứng quy định của Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, ĐLPP có quyền từ chối không mở tài khoản cho NĐT.
1.4. Việc đóng tài khoản được thực hiện trong trường hợp sau:
- NĐT chủ động yêu cầu đóng tài khoản do trên tài khoản giao dịch không còn CCQ.
- NĐT yêu cầu thay đổi thông tin tài khoản theo đó chuyển toàn bộ số CCQ mở mà mình sở hữu từ tài khoản giao dịch tại ĐLPP này sang tài khoản giao dịch mở tại ĐLPP khác.
1.5. Nguyên tắc cấp mã tài khoản giao dịch CCQ mở
a. VSD sẽ cấp số hiệu cho các ĐLPP để các ĐLPP thực hiện mở tài khoản giao dịch CCQ mở cho NĐT.
b. Mã tài khoản giao dịch CCQ mở được VSD cấp gồm 10 ký tự theo nguyên tắc nêu tại Quy định CCDV ĐLCN.
1.6. Việc lưu trữ hồ sơ mở, đóng tài khoản do ĐLPP thực hiện. Trong trường hợp cần thiết VSD hoặc CTQLQ có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.
2. Quy trình thực hiện
2.1. Mở/đóng tài khoản theo yêu cầu của NĐT
a. NĐT gửi hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch CCQ mở cho các ĐLPP theo quy định của CTQLQ trong Bản Cáo Bạch và Điều Lệ Quỹ. Đối với trường hợp mở tài khoản, thông tin nhà đầu phải bao gồm các thông tin được quy định tại mục A.5.1.b Phụ lục 04 Trình tự, thủ tục về quản lý và giao dịch CCQ (ngoại trừ thông tin về số lượng CCQ sở hữu).
b. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ của NĐT, ĐLPP nhập thông tin về việc đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch quỹ mở của NĐT vào hệ thống của VSD vào các ngày làm việc.
c. VSD thực hiện xác nhận các thông tin về việc mở/đóng tài khoản của NĐT do ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD vào các ngày làm việc. Sau khi VSD xác nhận, hệ thống sẽ tự động gửi cho ĐLPP Thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng tài khoản cho NĐT dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông báo lại cho NĐT.
d. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng tài khoản của VSD, ĐLPP có trách nhiệm thông báo cho NĐT có liên quan.
2.2. Đóng tài khoản do NĐT chuyển toàn bộ CCQ mở từ tài khoản giao dịch tại ĐLPP này sang tài khoản giao dịch tại ĐLPP khác
Quy trình thực hiện theo quy định tại mục 2.2 Phụ lục 05 Quy trình về việc điều chỉnh thông tin NĐT.
PHỤ LỤC 03
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ LẦN ĐẦU
1. Thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký mua chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu
1.1. Căn cứ vào hồ sơ thông báo thông tin quỹ mở và chào bán lần đầu của CTQLQ (Quy định tại mục 2.1 Phần I Phục lục 01), VSD gửi văn bản thông báo cho ĐLPP, NHGS thông tin về việc thời gian đăng ký mua, thời gian nhận lệnh đặt mua chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu. Thời gian VSD gửi văn bản thông báo nêu trên là chậm nhất hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của CTQLQ.
1.2. Trường hợp CTQLQ kết thúc đợt phát hành lần đầu sớm hơn khoảng thời gian nêu trên Bản cáo bạch, CTQLQ sẽ gửi văn bản thông báo cho VSD chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày kết thúc đợt phát hành.
2. Nhập thông tin lệnh đặt mua của NĐT
ĐLPP nhập thông tin lệnh đặt mua của nhà đầu tư vào hệ thống của VSD chậm nhất vào ngày hết hạn đặt mua (ngày T) theo thông báo của CTQLQ.
4. Tổng hợp lệnh mua
Vào 11h00 ngày làm việc liền sau ngày hết hạn đặt mua (T+1), VSD tổng hợp các lệnh đặt mua của ĐLPP và gửi cho các ĐLPP Danh sách nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ chi tiết theo ĐLPP (Mẫu 04) dưới dạng chứng từ điện tử thông qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP kiểm tra, đối chiếu.
5. Thông báo tiền đặt mua của NHGS
Vào 10h00 ngày làm việc liền sau ngày hết hạn đặt mua (ngày T+1), NHGS gửi cho VSD sao kê về tiền đặt mua của nhà đầu tư trên tài khoản tiền phong tỏa của Quỹ cho VSD dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử của VSD (Mẫu 05).
6. Kiểm tra tiền đặt mua
6.1. VSD thực hiện kiểm tra số tiền đặt mua của nhà đầu tư theo thông báo của NHGS gửi với số tiền đặt mua trên Danh sách nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ chi tiết theo ĐLPP.
6.2. Trường hợp phát hiện có sai lệch hoặc chưa rõ thông tin, VSD gửi cho các ĐLPP có liên quan Thông báo thông tin về lệnh mua có sai lệnh hoặc chưa rõ thông tin (Mẫu 06) được lập dưới dạng chứng từ điện tử thông qua cổng giao tiếp điện tử chậm nhất vào 9h30 ngày T+2 để ĐLPP kiểm tra và xác nhận lại.
6.3. ĐLPP thực hiện kiểm tra và xác nhận lại thông tin về việc các lệnh mua có sai lệch hoặc chưa rõ ràng cho VSD chậm nhất 11h00 ngày T+2.
7. Xác nhận danh sách đặt mua
7.1. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin về việc đặt lệnh mua của nhà đầu tư tại Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ chi tiết theo ĐLPP do VSD lập trên hệ thống và thông báo lại kết quả cho VSD chậm nhất vào 11h00 ngày T+2.
7.2. Trường hợp thông tin lệnh mua trên Danh sách phù hợp với các thông tin trên hồ sơ đặt lệnh mua tại ĐLPP, ĐLPP gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ chi tiết dưới dạng chứng từ điện tử cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
7.3. Trường hợp phát hiện có sai lệch về số lượng tiền đặt mua do sai sót của ĐLPP khi nhập thông tin lệnh của nhà đầu tư vào hệ thống của VSD, ĐLPP nhập thông tin sửa/hủy lệnh vào hệ thống Quỹ mở của VSD đồng thời gửi hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh do sai sót lên VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa (Mẫu 07)/Hủy lệnh của ĐLPP (Mẫu 08)
- Bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP Phiếu lệnh đặt mua của nhà đầu tư (trong trường hợp sửa lệnh).
7.4. Căn cứ vào hồ sơ sửa/hủy lệnh do sai sót của ĐLPP, VSD sẽ xem xét và thực hiện sửa/hủy lệnh ngay trong ngày nhận được hồ sơ và gửi thông báo xác nhận về việc sửa/hủy lệnh dưới dạng chứng từ điện tử cho ĐLPP chậm nhất vào 11h30 ngày T+2.
7.5. Sau khi nhận được xác nhận của VSD về việc đã sửa/hủy lệnh, ĐLPP có liên quan gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách nhà đầu tư đặt mua IPO chi tiết theo ĐLPP dưới dạng chứng từ điện tử cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử chậm nhất vào 11h45 ngày T+2.
7.6. Sau khi các ĐLPP đã xác nhận thông tin trên Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ chi tiết theo ĐLPP, VSD gửi cho CTQLQ Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đặt mua IPO đã được ĐLPP xác nhận (Mẫu 04) được lập dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử chậm nhất vào 12h00 ngày T+2.
8. Tính toán kết quả đặt mua
Sau khi hoàn tất việc xác nhận danh sách đặt mua, VSD sẽ tính toán số lượng chứng chỉ quỹ phân phối sau khi nhà đầu tư đăng ký mua được thực hiện theo công thức sau:
- Trường hợp giá dịch vụ trong giá phát hành:
Số lượng CCQ được phân phối | = | Số tiền đăng ký mua |
Giá phát hành |
- Trường hợp giá dịch vụ ngoài giá phát hành:
Số lượng CCQ được phân phối | = | Số tiền đăng ký mua – giá dịch vụ giao dịch |
Giá phát hành |
Số lượng chứng chỉ quỹ được phân bổ do đặt mua có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống tới số hạng thứ 2 sau dấu phẩy.
9. Thông báo cho CTQLQ
Sau khi hoàn tất việc tính toán,VSD lập và gửi cho CTQLQ Báo cáo dự kiến Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đặt mua IPO hợp lệ (Mẫu 09) dưới dạng chứng từ điện tử.
10. Xử lý trong trường hợp không chào bán thành công
10.1. Sau khi xem xét Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đặt mua IPO chứng chỉ quỹ do VSD gửi và nhận thấy đợt chào bán không thành công, CTQLQ gửi cho VSD và NHGS văn bản thông báo về việc chào bán không thành công và đề nghị NHGS hoàn trả lại tiền đặt mua cho nhà đầu tư
10.2. Căn cứ văn bản thông báo của CTQLQ, VSD thực hiện:
Gửi Danh sách tổng hợp nhà đầu tư được hoàn trả tiền do phát hành không thành công cho NHGS để làm căn cứ trả tiền cho nhà đầu tư (Mẫu 10).
11. Phân bổ chứng chỉ quỹ mở do đặt mua IPO
- CTQLQ gửi cho VSD văn bản thông báo về việc thành lập quỹ và đề nghị phân bổ chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ do UBCKNN cấp.
- Căn cứ vào văn bản thông báo của CTQLQ, VSD sẽ thực hiện:
+ Lập Sổ đăng ký người sở hữu chứng chỉ quỹ trên hệ thống;
+ Phân bổ chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư đặt mua vào tài khoản của nhà đầu tư;
+ Gửi Danh sách nhà đầu tư được phân bổ chứng chỉ quỹ mở dưới dạng chứng từ điện tử (Mẫu 11) cho các ĐLPP qua cổng giao tiếp điện tử để các ĐLPP thông báo cho nhà đầu tư
+ Gửi Danh sách nhà đầu tư được hoàn trả lại tiền dưới dạng chứng từ điện tử (Mẫu 10).
12. Xử lý trong trường hợp Ngân hàng giám sát không chuyển trả được tiền cho nhà đầu tư
Quy trình xử lý theo quy định tại Phụ lục 09 đính kèm Hợp đồng này
PHỤ LỤC 04
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ QUẢN LÝ VÀ GIAO DỊCH CCQ
A. QUẢN LÝ CCQ MỞ
1. CCQ mở được phát hành và theo dõi, quản lý hoàn toàn dưới hình thức chứng khoán ghi sổ. CTQLQ không phát hành chứng chỉ vật chất (Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu CCQ) để xác nhận sở hữu của NĐT.
2. Số lượng CCQ NĐT sở hữu hoặc giao dịch có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống tới số hạng thứ 2 sau dấu phẩy.
3. Việc ghi nhận giao dịch, phân bổ, thu hồi CCQ do đặt mua, đặt bán, chuyển đổi được VSD thực hiện thông qua bút toán ghi sổ hạch toán tăng giảm trên tài khoản giao dịch quỹ mở của NĐT.
4. Ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu CCQ mở là ngày VSD thực hiện bút toán ghi sổ trên Sổ chính và trên tài khoản giao dịch quỹ mở của NĐT. Quyền sở hữu của NĐT được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của NĐT được VSD cập nhật tại Sổ chính.
5. Về việc lập và quản lý sổ đăng ký NĐT chính (Sổ chính)
5.1. Sổ chính do VSD lập và quản lý bao gồm các thông tin chính sau:
a. Thông tin về quỹ bao gồm: Tên đầy đủ của quỹ, tên, địa chỉ trụ sở chính của CTQLQ, tên, địa chỉ trụ sở chính của NHGS.
b. Thông tin về NĐT bao gồm:
- Thông tin về họ tên, số CMND/CCCD (đối với NĐT cá nhân trong nước), số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với NĐT tổ chức trong nước), mã số đăng ký giao dịch chứng khoán (đối với NĐT nước ngoài), địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có), thông tin về người được ủy quyền (số CMND, số điện thoại liên lạc, địa chỉ liên lạc), tài khoản ngân hàng nhận thanh toán tiền từ Quỹ.
- Thông tin về số tài khoản của NĐT; hoặc số tiểu khoản kèm tài khoản ký danh.
- Thông tin về số lượng CCQ sở hữu.
5.2. Thông tin về sở hữu của NĐT trên Sổ chính do VSD lập và quản lý, kể cả NĐT giao dịch trên tài khoản ký danh, là bằng chứng để VSD xác nhận quyền sở hữu CCQ của NĐT.
B. GIAO DỊCH CCQ
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tần suất giao dịch, ngày giao dịch, thời gian đóng sổ lệnh và thời gian phân bổ kết quả giao dịch:
Tần suất giao dịch và ngày giao dịch (ngày T) được thực hiện theo quy định của CTQLQ tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
- Thời gian đóng sổ lệnh là thời điểm cuối cùng hệ thống nhận lệnh thực hiện theo công văn thông báo của CTQLQ nhưng không vượt quá 17h00 ngày T-1.
- Thời hạn thực hiện các nghiệp vụ trên hệ thống sau thời gian đóng sổ lệnh: Các nghiệp vụ Thông báo về tiền đặt mua, Thông báo NAV, NAV/1 CCQ của NHGS, Xác nhận danh sách đặt lệnh giao dịch của ĐLPP, Thông báo số tiền mua lại tối đa của CTQLQ phải đảm bảo không muộn hơn thời gian phân bổ của Quỹ. Trường hợp phát sinh sự cố dẫn tới không đảm bảo thực hiện nghiệp vụ trong thời gian quy định, CTQLQ cần thông báo lại cho VSD và các bên liên quan để cùng phối hợp xử lý.
- Thời gian phân bổ kết quả giao dịch được thực hiện theo công văn thông báo của CTQLQ.
2. Tần suất giao dịch, ngày giao dịch, Quy tắc, Phương thức giao dịch
a. Tần suất giao dịch và ngày T được thực hiện theo quy định của CTQLQ tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ .
b. NĐT phải mở tài khoản giao dịch CCQ mở trước khi thực hiện giao dịch.
c. NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ thông qua các ĐLPP.
d. Các lệnh giao dịch ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD sẽ được ghi nhận vào phiên giao dịch có trạng thái chưa đóng sổ lệnh.
Nhà đầu tư tham gia giao dịch CCQ phải tuân thủ theo các quy tắc quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ. Khi ĐLPP nhập lệnh vào hệ thống của VSD cần đảm bảo các quy tắc sau:
(i). Quy tắc giao dịch đối với Lệnh mua CCQ
- Lệnh mua phải được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam.
- Số tiền đăng ký mua phải đáp ứng quy định về số tiền đăng ký tối thiểu theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
- Trường hợp lệnh mua theo chương trình đầu tư định kỳ:
ĐLPP chỉ nhập lệnh mua đầu tư định kỳ một lần của NĐT vào hệ thống của VSD theo đúng thông tin NĐT đã đăng ký và vào đúng Mã sản phẩm đầu tư định kỳ mà VSD đã tạo. Các kỳ giao dịch sau, hệ thống sẽ tự động sinh các lệnh đầu tư định kỳ tiếp theo (theo tần suất tháng hoặc quý).
- Trong trường hợp NĐT thực hiện đăng ký mua CCQ mở rơi vào những trường hợp là giao dịch không hợp lệ được nêu trong Bán cáo bạch và Điều lệ Quỹ, thì giao dịch đăng ký mua của NĐT không được thực hiện trong phiên giao dịch này.
(ii). Quy tắc giao dịch đối với lệnh bán
- Lệnh bán chỉ được thực hiện khi NĐT có đủ số lượng CCQ bán.
- Trong trường hợp số CCQ trong tài khoản thấp hơn số lượng CCQ duy trì tối thiếu theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, CTQLQ sẽ mua lại toàn bộ CCQ lẻ đó theo một trong các phương án quy định tại Điểm 9 nêu dưới đây.
- Lệnh bán có thể không được thực hiện, hoặc chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
- Trường hợp lệnh Bán CCQ của NĐT chỉ được thực hiện mua lại một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, phần còn lại của các lệnh bán chuyển đổi chưa được thực hiện hết sẽ được thực hiện vào kỳ sau. Các lệnh bán chưa thực hiện hết sẽ tiếp tục được thực hiện theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch. Trong trường hợp Nhà Đầu Tư không muốn tiếp tục thực hiện lệnh bán/chuyển đổi cho phần còn lại, Nhà Đầu Tư cần gửi phiếu hủy lệnh tới ĐLPP trước thời điểm đóng sổ lệnh.
(iii). Quy tắc giao dịch đối với lệnh chuyển đổi
- Lệnh chuyển đổi được thực hiện khi CTQLQ có từ 2 quỹ mở đã ủy quyền cho VSD làm ĐLCN trở lên. Trường hợp chuyển đổi khác đơn vị ĐLCN, hai bên sẽ thống nhất tại một Phụ lục khác.
- NĐT có quyền đăng ký chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần số lượng CCQ đang sở hữu sang một loại CCQ mục tiêu do cùng CTQLQ phát hành.
- Số lượng CCQ đăng ký chuyển đổi không được thấp hơn số lượng tối thiểu theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
- Trong trường hợp số lượng CCQ đăng ký chuyển đổi dẫn đến số lượng CCQ còn lại trong tài khoản nhỏ hơn số lượng CCQ tối thiểu để duy trì tài khoản theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ thì NĐT chỉ có thể thực hiện được lệnh chuyển đổi khi đăng ký chuyển đổi cùng lúc toàn bộ số CCQ còn lại trên tài khoản của mình sang CCQ mục tiêu.
- Lệnh chuyển đổi của NĐT được thực hiện theo nguyên tắc sau
+ Lệnh bán để chuyển đổi đối với CCQ của quỹ chuyển đổi được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua CCQ của quỹ mục tiêu.
+ Quy tắc giao dịch lệnh bán thực hiện trong quy trình chuyển đổi được thực hiện theo quy tắc lệnh bán CCQ quy định tại Điểm e nêu trên.
+ Trường hợp lệnh bán chuyển đổi của NĐT chỉ được CTQLQ thực hiện mua lại một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ thì phần lệnh chưa được thực hiện lớn hơn, bằng hoặc thấp hơn số lượng CCQ tối thiểu để duy trì tài khoản đều bị hủy tự động. Nếu NĐT muốn thực hiện tiếp các lệnh bán chuyển đổi của mình thì NĐT tiến hành đăng ký giao dịch tại kỳ giao dịch kế tiếp.
+ Sau khi lệnh bán trước được thực hiện, toàn bộ số tiền bán CCQ của quỹ chuyển đổi được sử dụng thực hiện lệnh mua CCQ mục tiêu.
+ Các lệnh mua để chuyển đổi sang CCQ mục tiêu sẽ được tự động sinh ra trên hệ thống tại ngày giao dịch theo thông báo của CTQLQ của CCQ mục tiêu.
(iv). Thực hiện một phần lệnh giao dịch
- CTQLQ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh chuyển đổi của NĐT khi gặp một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc gặp các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ
- Nguyên tắc xử lý phân phối khi thực hiện một phần lệnh giao dịch
+ Khi gặp các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ dẫn đến CTQLQ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh giao dịch bán/chuyển đổi của NĐT, VSD sẽ áp dụng nguyên tắc phân phối theo cùng một tỷ lệ. Theo đó, phần giá trị được thực hiện sẽ được phân bổ cho tất cả các NĐT đăng ký giao dịch bán, chuyển đổi tại một phiên giao dịch, theo cùng một tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch, sao cho tổng giá trị các lệnh bán tại ngày giao dịch CCQ không vi phạm các điều kiện đáp ứng việc mua lại một phần lệnh bán của NĐT theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ. Số lượng CCQ được mua lại trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Xi: số lượng Chứng Chỉ Quỹ thực tế của Nhà Đầu Tư i được thực hiện (hay số lượng Chứng Chỉ Quỹ khớp lệnh bán/ chuyển đổi). Kết quả được làm tròn xuống tới số hạng thứ hai sau dấu phẩy.
SLDKi: số lượng Chứng Chỉ Quỹ mà Nhà Đầu Tư i đăng ký bán/ chuyển đổi.
GTPB: Tổng giá trị phân bổ mà Công Ty Quản Lý Quỹ có thể đáp ứng cho lệnh bán/chuyển đổi của Nhà Đầu Tư tại kỳ giao dịch.
GTGD: tổng giá trị giao dịch mà Nhà Đầu Tư đăng ký bán/chuyển đổi trong kỳ.
+ Thông báo về phần lệnh được thực hiện hoặc khớp một phần sẽ được VSD gửi cho ĐLPP chi tiết trong báo cáo giao dịch được lập dưới dạng CTĐT để ĐLPP thông báo lại cho NĐT
(v). Tạm dừng giao dịch
Việc tạm dừng giao dịch được VSD thực hiện theo thông báo của CTQLQ và các quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
5. Sửa/Hủy lệnh giao dịch
a. NĐT chỉ được sửa/hủy các lệnh giao dịch (mua, bán, chuyển đổi) trước thời điểm đóng sổ lệnh. Việc thực hiện sửa/hủy lệnh sau thời điểm đóng sổ lệnh chỉ được VSD xem xét thực hiện trong trường hợp do lỗi của ĐLPP nhập sai lệnh của NĐT trong quá trình giao dịch.
b. Đối với các NĐT hủy lệnh mua CCQ sau khi đã chuyển tiền đăng ký mua vào tài khoản của Quỹ dẫn đến số tiền đặt mua đã chuyển vào tài khoản tiền đặt mua phong tỏa của Quỹ thừa ra so với số trên lệnh đặt, thời gian hoàn trả số tiền đặt mua cho NĐT sẽ được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ
6. Thời hạn xác nhận giao dịch
Trong ngày thực hiện phân bổ kết quả giao dịch , VSD sẽ cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của NĐT trên sổ đăng ký người sở hữu CCQ và gửi xác nhận giao dịch cho ĐLPP dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông báo lại cho NĐT.
7. Thanh toán tiền bán CCQ cho NĐT
VSD sẽ tổng hợp và gửi Danh sách nhà đầu tư được thanh toán tiền bán dưới dạng chứng từ điện tử qua Công giao tiếp điện tử để CTQLQ và NHGS làm căn cứ chuyển tiền cho nhà đầu tư, thời gian thanh toán tiền cho NĐT sẽ được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.
8. Nguyên tắc phân phối CCQ
- Đối với lệnh đặt mua, việc giao dịch sẽ được tính toán như sau:
Số lượng CCQ được phân phối | = | Số tiền đăng ký mua x (1- Giá dịch vụ phát hành (%))
|
NAV của đơn vị quỹ tại ngày giao dịch |
+ Giá mua CCQ được tính căn cứ theo giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ được công bố vào ngày giao dịch.
+ Số lượng CCQ sau khi phân phối có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống đến số hạng thứ hai sau dấu phẩy.
- Đối với lệnh đặt bán/chuyển đổi, việc giao dịch sẽ được tính toán như sau:
+ Giá bán CCQ được tính căn cứ theo giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ được công bố vào ngày giao dịch.
+ Số tiền bán CCQ được tính theo công thức sau:
Giá trị tiền bán được nhận | = | Số lượng CCQ được mua lại x NAV của đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch x (1– Giá dịch vụ mua lại (%)) – Thuế (nếu có) |
11. Lưu trữ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh
ĐLPP có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh. Trong trường hợp cần thiết VSD hoặc CTQLQ có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.
II. QUY TRÌNH XỬ LÝ LỆNH MUA
1. Nhập lệnh vào hệ thống của VSD
ĐLPP thực hiện:
- Đối với lệnh mua thường: ĐLPP nhập thông tin lệnh đặt mua của NĐT vào đúng Mã sản phẩm thường mà VSD đã tạo trên hệ thống trước thời điểm hết hạn nhận lệnh.
- Đối với lệnh mua theo chương trình đầu tư định kỳ: ĐLPP nhập thông tin lệnh mua đầu tư định kỳ của NĐT vào đúng Mã sản phẩm đầu tư định kỳ mà VSD đã tạo trên hệ thống trước thời điểm hết hạn nhận lệnh.
2. Tổng hợp lệnh mua
2.1. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD tổng hợp các lệnh đặt mua của ĐLPP và gửi cho các ĐLPP Danh sách NĐT giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP kiểm tra, đối chiếu.
2.2. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD gửi Danh sách tổng hợp NĐT giao dịch CCQ chưa có xác nhận của ĐLPP cho CTQLQ (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử.
3. Thông báo về tiền đặt mua
NHGS gửi cho VSD sao kê về tiền đặt mua của NĐT trên tài khoản tiền phong tỏa của Quỹ cho VSD dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử của VSD (Mẫu 05).
4. Kiểm tra tiền đặt mua
4.1. VSD thực hiện kiểm tra số tiền đặt mua của NĐT theo thông báo của NHGS gửi với số tiền đặt mua trên Danh sách NĐT giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP.
4.2. Trường hợp phát hiện có sai lệch hoặc chưa rõ thông tin, VSD gửi cho CTQLQ và các ĐLPP có liên quan Thông báo thông tin về lệnh mua có sai lệch hoặc chưa rõ thông tin (Mẫu 03) được lập dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử để CTQLQ và ĐLPP kiểm tra và xác nhận lại.
4.3. Trường hợp CTQLQ và ĐLPP không gửi Thông báo xác nhận lại thông tin về việc các lệnh mua có sai lệch hoặc chưa rõ ràng thì các lệnh giao dịch này sẽ không thực hiện được.
5. Xác nhận Danh sách đặt lệnh giao dịch
5.1. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin về việc đặt lệnh mua của NĐT tại Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP do VSD lập trên hệ thống và thông báo lại kết quả cho VSD.
5.2. Trường hợp thông tin lệnh mua trên Danh sách phù hợp với các thông tin trên hồ sơ đặt lệnh mua tại ĐLPP, ĐLPP có trách nhiệm gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
5.3. Trường hợp ĐLPP không xác nhận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử thì các lệnh giao dịch sẽ không thực hiện được và tự động hủy trong kỳ giao dịch.
5.4. Trường hợp phát hiện có sai lệch về số lượng tiền đặt mua do sai sót của ĐLPP khi nhập thông tin lệnh của NĐT vào hệ thống của VSD, ĐLPP gửi hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh (bằng bản scan gắn với email có chữ ký số trước, bản gốc gửi sau bằng đường bưu điện) do sai sót lên VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa (Mẫu 07)/Hủy lệnh của ĐLPP (Mẫu 08).
- Bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP Phiếu lệnh đặt mua của NĐT (Trường hợp sửa lệnh).
5.5. Căn cứ vào hồ sơ sửa/hủy lệnh do sai sót của ĐLPP, VSD sẽ xem xét và thực hiện sửa/hủy lệnh ngay trong ngày nhận được hồ sơ và gửi thông báo xác nhận về việc sửa/hủy lệnh dưới dạng CTĐT cho ĐLPP .
5.6. Sau khi nhận được xác nhận của VSD về việc đã sửa/hủy lệnh, ĐLPP có liên quan gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
6. Thông báo và xác nhận NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ
- NHGS nhập thông tin NAV, NAV/CCQ chính thức vào hệ thống của VSD;
- Sau khi NHGS nhập thông tin NAV, NAV/CCQ, VSD gửi Báo cáo tổng hợp lệnh giao dịch theo NAV, NAV/1đơn vị Quỹ chính thức cho CTQLQ (Mẫu 13) được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
7. Kiểm tra và thông báo kết quả giao dịch
7.1. Căn cứ vào thông tin NAV, NAV/1đơn vị Quỹ chính thức, VSD thực hiện kiểm tra kết quả giao dịch xem có vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC và quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ không:
7.2. Trường hợp nhận thấy kết quả giao dịch chưa hợp lệ do xảy ra một hoặc nhiều trường hợp nằm trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, VSD sẽ thực hiện xử lý theo nguyên tắc đã được quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
7.3. Trường hợp kết quả giao dịch hợp lệ hoặc sau khi đã xử lý xong vi phạm, VSD sẽ lập và gửi cho CTQLQ Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch dự kiến (Mẫu 13) dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
8. Phát hành, phân bổ CCQ
8.1. Căn cứ vào kết quả giao dịch, vào ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD thực hiện:
- Phát hành và phân bổ (hạch toán tăng) CCQ vào tài khoản giao dịch của các NĐT theo Danh sách NĐT đặt lệnh mua được phân bổ CCQ
- Gửi Danh sách NĐT đặt lệnh mua được phân bổ CCQ chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho các ĐLPP để các ĐLPP thông báo cho NĐT.
8.2. ĐLPP có trách nhiệm thông báo kết quả giao dịch phân bổ CCQ cho NĐT liên quan (Mẫu 14).
9. Thông báo số lượng CCQ đang lưu hành cho CTQLQ
Căn cứ vào số lượng CCQ được phát hành thêm và bị hủy bỏ theo kết quả giao dịch, chậm nhất trong ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD gửi cho CTQLQ Thông tin về số lượng CCQ đang lưu hành (Mẫu 15) được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
III. QUY TRÌNH BÁN VÀ TIẾP NHẬN LỆNH BÁN
1. Nhập lệnh vào hệ thống của VSD
ĐLPP nhập thông tin lệnh đặt bán của NĐT theo đúng mã sản phẩm vào hệ thống của VSD trước thời điểm hết hạn nhận lệnh.
2 Tổng hợp lệnh bán
2.1. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD tổng hợp các lệnh đặt bán của ĐLPP và gửi cho các ĐLPP Danh sách NĐT giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP kiểm tra, đối chiếu.
2.2. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD gửi Danh sách tổng hợp NĐT giao dịch CCQ chưa có xác nhận của ĐLPP cho CTQLQ (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử.
3. Xác nhận Danh sách đặt lệnh giao dịch
3.1. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin về việc đặt lệnh bán của NĐT tại Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP do VSD lập trên hệ thống và thông báo lại kết quả cho VSD.
3.2. Trường hợp thông tin lệnh bán trên Danh sách phù hợp với các thông tin trên hồ sơ đặt lệnh bán tại ĐLPP, ĐLPP có trách nhiệm gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
3.3. Trường hợp ĐLPP không xác nhận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử thì các lệnh giao dịch sẽ không thực hiện được và tự động hủy trong kỳ giao dịch.
3.4. Trường hợp phát hiện có sai lệch về số lượng CCQ đặt bán do sai sót của ĐLPP khi nhập thông tin lệnh của NĐT vào hệ thống của VSD, ĐLPP gửi hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh (bằng bản scan gắn với email có chữ ký số trước, bản gốc gửi sau bằng đường bưu điện) do sai sót lên VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa (Mẫu 07)/Hủy lệnh của ĐLPP (Mẫu 08)
- Bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP Phiếu lệnh đặt bán của NĐT (đối với trường hợp sửa lệnh).
3.5. Căn cứ vào hồ sơ sửa/hủy lệnh do sai sót của ĐLPP, VSD sẽ xem xét và thực hiện sửa/hủy lệnh ngay trong ngày nhận được hồ sơ và gửi thông báo xác nhận về việc sửa/hủy lệnh dưới dạng CTĐT cho ĐLPP.
3.6. Sau khi nhận được xác nhận của VSD về việc đã sửa/hủy lệnh, ĐLPP có liên quan gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
4. Thông báo và xác nhận NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ
- NHGS nhập thông tin NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ chính thức vào hệ thống của VSD.
- VSD gửi Báo cáo tổng hợp lệnh giao dịch theo NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ chính thức cho CTQLQ (Mẫu 13) có cảnh báo tình trạng có xảy ra giao dịch một phần lệnh bán được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
5. Thông báo về số tiền mua lại tối đa
- Trong trường hợp chỉ thực hiện mua lại một phần CCQ từ NĐT được quy định trong Điều lệ và Bản cáo bạch của Quỹ, chậm nhất vào 15h30 ngày T, CTQLQ nhập thông tin số tiền mua lại tối đa dưới dạng CTĐT vào hệ thống Quỹ mở.
6. Kiểm tra và thông báo kết quả giao dịch
6.1. Căn cứ vào thông tin NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ chính thức và số tiền mua lại tối đa, VSD thực hiện kiểm tra kết quả giao dịch xem có vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC và quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ không;
6.2. Trường hợp nhận thấy kết quả giao dịch chưa hợp lệ do xảy ra một hoặc nhiều trường hợp nằm trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, VSD sẽ thực hiện xử lý theo nguyên tắc đã được quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
6.3. Trường hợp kết quả giao dịch hợp lệ hoặc sau khi đã xử lý xong vi phạm, VSD sẽ lập và gửi cho CTQLQ Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch dự kiến (Mẫu 13) dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử .
7. Hủy bỏ CCQ
7.1. Căn cứ vào kết quả giao dịch, vào ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD thực hiện:
- Hủy bỏ và hạch toán giảm số CCQ đặt bán trên tài khoản giao dịch của các NĐT.
- Gửi Danh sách NĐT được thanh toán tiền chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho các ĐLPP để các ĐLPP thông báo cho NĐT (Mẫu 16).
7.2. ĐLPP sẽ thông báo kết quả giao dịch bán CCQ cho NĐT liên quan (Mẫu 17)
8. Thông báo số lượng CCQ đang lưu hành cho CTQLQ
Căn cứ vào số lượng CCQ được phát hành thêm và bị hủy bỏ theo kết quả giao dịch, chậm nhất trong ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD gửi cho CTQLQ Thông tin về số lượng CCQ đang lưu hành (Mẫu 15) được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
VSD gửi Danh sách nhà đầu tư được thanh toán tiền bán dưới dạng chứng từ điện tử qua Công giao tiếp điện tử để CTQLQ và NHGS làm căn cứ chuyển tiền cho nhà đầu tư (Mẫu 17).
9. Xử lý trong trường hợp NHGS không chuyển được tiền thanh toán cho NĐT
Quy trình xử lý theo quy định tại Phụ lục 09 đính kèm Hợp đồng này.
IV. QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ TIẾP NHẬN LỆNH CHUYỂN ĐỔI
1. Nhập lệnh vào hệ thống của VSD
ĐLPP nhập thông tin lệnh đặt bán để chuyển đổi của NĐT theo đúng mã sản phẩm vào hệ thống của VSD trước thời điểm hết hạn nhận lệnh
2. Tổng hợp lệnh bán
3.1. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD tổng hợp các lệnh đặt bán để chuyển đổi của ĐLPP và gửi cho các ĐLPP Danh sách NĐT giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP kiểm tra, đối chiếu
3.2. Ngay sau khi đóng sổ lệnh, VSD gửi Danh sách tổng hợp NĐT giao dịch CCQ chưa có xác nhận của ĐLPP cho CTQLQ (Mẫu 12) dưới dạng CTĐT thông qua cổng giao tiếp điện tử.
4. Xác nhận Danh sách đặt lệnh giao dịch
4.1. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin về việc đặt lệnh bán để chuyển đổi của NĐT tại Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP do VSD lập trên hệ thống và thông báo lại kết quả cho VSD.
4.2. Trường hợp thông tin lệnh bán để chuyển đổi trên Danh sách phù hợp với các thông tin trên hồ sơ đặt lệnh bán để chuyển đổi tại ĐLPP, ĐLPP có trách nhiệm gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
4.3. Trường hợp ĐLPP không xác nhận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử thì các lệnh giao dịch sẽ không thực hiện được và tự động hủy trong kỳ giao dịch.
4.4. Trường hợp phát hiện có sai lệch về số lượng CCQ đặt bán để chuyển đổi do sai sót của ĐLPP khi nhập thông tin lệnh của NĐT vào hệ thống của VSD, ĐLPP gửi hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh (bằng bản scan gắn với email có chữ ký số trước, bản gốc gửi sau bằng đường bưu điện) do sai sót lên VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa (Mẫu 07)/Hủy lệnh của ĐLPP (Mẫu 08)
- Bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP Phiếu lệnh chuyển đổi của NĐT (trường hợp sửa lệnh).
4.5. Căn cứ vào hồ sơ sửa/hủy lệnh do sai sót của ĐLPP, VSD sẽ xem xét và thực hiện sửa/hủy lệnh ngay trong ngày nhận được hồ sơ và gửi thông báo xác nhận về việc sửa/hủy lệnh dưới dạng CTĐT cho ĐLPP.
4.6. Sau khi nhận được xác nhận của VSD về việc đã sửa/hủy lệnh, ĐLPP có liên quan gửi thông báo xác nhận chấp thuận Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho VSD qua cổng giao tiếp điện tử.
5. Thông báo và xác nhận NAV, NAV/1 đơn vị Quỹ
- NHGS nhập thông tin NAV, NAV/1 đơn vị chính thức vào hệ thống của VSD
- VSD gửi Báo cáo tổng hợp lệnh giao dịch theo NAV, NAV/1 đơn vị chính thức cho CTQLQ (Mẫu 13) được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử;
6. Thông báo về số tiền mua lại tối đa
Trong trường hợp chỉ thực hiện mua lại một phần CCQ từ NĐT theo quy định tại theo Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, CTQLQ nhập thông tin số tiền mua lại tối đa dưới dạng CTĐT vào hệ thống Quỹ mở.
7. Kiểm tra và thông báo kết quả giao dịch
7.1. Căn cứ vào thông tin NAV chính thức và số tiền có thể mua lại tối đa, VSD thực hiện kiểm tra kết quả giao dịch xem có vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC và quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ không:
7.2. Trường hợp nhận thấy kết quả giao dịch chưa hợp lệ do xảy ra một hoặc nhiều trường hợp nằm trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 98/2020/TT-BTC hoặc quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, VSD sẽ thực hiện xử lý theo nguyên tắc đã được quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
7.3. Trường hợp kết quả giao dịch hợp lệ hoặc sau khi đã xử lý xong vi phạm, VSD sẽ lập và gửi cho CTQLQ Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch dự kiến (Mẫu 13) dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
8. Hủy bỏ CCQ chuyển đổi
8.1. Căn cứ vào kết quả giao dịch, vào ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD thực hiện:
- Hủy bỏ và hạch toán giảm số CCQ đặt bán để chuyển đổi trên tài khoản giao dịch của các NĐT.
- Gửi Danh sách NĐT được chuyển đổi CCQ chi tiết theo ĐLPP dưới dạng CTĐT cho các ĐLPP để các ĐLPP thông báo cho NĐT.
8.2 ĐLPP sẽ thông báo kết quả giao dịch chuyển đổi CCQ cho NĐT liên quan (Mẫu 17)
9. Thông báo số lượng CCQ đang lưu hành cho CTQLQ
Căn cứ vào số lượng CCQ được phát hành thêm và bị hủy bỏ theo kết quả giao dịch, chậm nhất trong ngày phân bổ kết quả giao dịch, VSD gửi cho CTQLQ Thông tin về số lượng CCQ đang lưu hành (Mẫu 15) được lập dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử.
10. Đặt mua và phân bổ CCQ mục tiêu
10.1. Vào ngày giao dịch theo thông báo của CTQLQ của CCQ mục tiêu, lệnh mua sẽ tự sinh trên hệ thống tương ứng với toàn bộ số tiền nhận được do đặt bán CCQ chuyển đổi.
10.2. Quy trình kiểm tra và phân bổ CCQ mục tiêu được thực hiện theo các trình tự quy định tại Quy trình tiếp nhận và thực hiện lệnh mua.
PHỤ LỤC 05
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ, CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU KHÔNG PHẢI DO MUA BÁN
I. ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
1. Quy định về việc điều chỉnh thông tin
1.1. Việc điều chỉnh thông tin được thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định CCDV ĐLCN.
1.2. NĐT nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin cho VSD thông qua các ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin NĐT đề nghị điều chỉnh để đảm bảo thông tin đề nghị điều chỉnh của NĐT là hợp lệ theo quy định của Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ.
2. Quy trình thực hiện
2.1. Trường hợp điều chỉnh các thông tin trên tài khoản của NĐT
a. Trường hợp NĐT đề nghị điều chỉnh thông tin:
Hồ sơ điều chỉnh thông tin bao gồm các tài liệu được nêu tại Quy định CCDV ĐLCN.
b. ĐLPP kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
ĐLPP chịu trách nhiệm kiểm tra thông tin trong hồ sơ và hướng dẫn NĐT bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ.
c. Thực hiện và xác nhận việc điều chỉnh thông tin:
Sau khi nhận được hồ sơ điều chỉnh thông tin đầy đủ, hợp lệ của NĐT, ĐLPP thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin và upload hồ sơ điều chỉnh thông tin của NĐT lên hệ thống Quỹ mở của VSD.
Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ĐLPP nhập giao dịch điều chỉnh thông tin và upload hồ sơ lên hệ thống Quỹ mở của VSD, VSD thực hiện xác nhận giao dịch điều chỉnh thông tin trên hệ thống và gửi xác nhận dưới dạng CTĐT trên hệ thống Quỹ mở cho ĐLPP.
2.2. Trường hợp điều chỉnh thông tin do NĐT chuyển khoản CCQ từ tài khoản này sang tài khoản khác mở tại cùng một ĐLPP hoặc khác ĐLPP.
a. NĐT nộp hồ sơ cho ĐLPP nơi chuyển khoản các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thay đổi thông tin do tất toán tài khoản hoặc chuyển khoản của NĐT trong đó ghi rõ các tài khoản và số lượng CCQ thực hiện chuyển khoản của NĐT (Mẫu của CTQLQ) trong đó phải bao gồm các thông tin định danh của NĐT, mã Quỹ, số lượng CCQ chuyển khoản và loại chuyển khoản (đóng/không đóng tài khoản chuyển) .
- Bản sao Phiếu đăng ký mở tài khoản giao dịch CCQ mở tại ĐLPP mới (trường hợp chuyển khoản khác ĐLPP).
b. ĐLPP kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
ĐLPP chịu trách nhiệm kiểm tra thông tin trong hồ sơ và hướng dẫn NĐT bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ.
c. Thực hiện và xác nhận việc điều chỉnh thông tin:
Sau khi nhận được hồ sơ điều chỉnh thông tin đầy đủ, hợp lê của NĐT, ĐLPP thực hiện giao dịch chuyển khoản CCQ mở của NĐT từ tài khoản cũ sang tài khoản mới và gửi cho VSD bản sao hồ sơ điều chỉnh thông tin của NĐT có đóng dấu treo của ĐLPP.
Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ ĐLPP, VSD thực hiện xác nhận giao chuyển khoản trên hệ thống và gửi văn bản xác nhận đã điều chỉnh thông tin cho ĐLPP.
2.3. Trường hợp điều chỉnh thông tin do sơ suất của ĐLPP nhập thông tin của NĐT vào hệ thống của VSD không đúng với thông tin ghi trên Phiếu đăng ký mở tài khoản
a. ĐLPP gửi hồ sơ lên VSD bao gồm các tài liệu tại Quy định CCDV ĐLCN.
b. ĐLPP thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin và upload hồ sơ điều chỉnh thông tin của NĐT lên hệ thống Quỹ mở của VSD.
c. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ĐLPP nhập giao dịch điều chỉnh thông tin và upload hồ sơ lên hệ thống Quỹ mở của VSD, VSD thực hiện xác nhận giao dịch điều chỉnh thông tin trên hệ thống và gửi xác nhận dưới dạng CTĐT trên hệ thống Quỹ mở cho ĐLPP.
II. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU KHÔNG PHẢI DO MUA BÁN
1. Quy định về việc chuyển quyền sở hữu không phải do mua bán
1.1. NĐT gửi hồ sơ chuyển quyền sở hữu CCQ cho VSD thông qua ĐLPP nơi NĐT bên chuyển quyền sở hữu CCQ mở tài khoản giao dịch CCQ mở.
1.2. NĐT bên nhận chuyển quyền sở hữu CCQ phải mở tài khoản giao dịch CCQ mở tại một trong các ĐLPP Quỹ mở.
1.3. Trường hợp chuyển quyền sơ hữu theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án, VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quyết định có hiệu lực của Tòa án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết định và VSD không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh (nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu:
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu CCQ mở (chuyển quyền sở hữu do tặng, cho, chuyển quyền sở hữu do thừa kế, chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án, chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ hoặc ngược lại và giữa công ty quản lý quỹ với nhau và chuyển quyền sở hữu trong các trường hợp khác) được nêu tại Quy định CCDV ĐLCN.
3. Quy trình thực hiện
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ NĐT, ĐLPP gửi hồ sơ cho VSD và thực hiện giao dịch chuyển quyền sở hữu cho NĐT trên hệ thống Quỹ mở.
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ ĐLPP, VSD thực hiện xác nhận giao dịch chuyển quyền sở hữu cho NĐT trên hệ thống Quỹ mở và gửi văn bản thông báo việc chuyển quyền sở hữu cho ĐLPP nơi các bên liên quan đăng ký mở tài khoản để thông báo lại cho NĐT.
PHỤ LỤC 06
TRÌNH TỰ THỦ TỤC VỀ THỰC HIỆN QUYỀN
1. Thông báo thực hiện quyền
Chậm nhất một (01) ngày làm việc trước ngày Đăng ký cuối cùng, CTQLQ gửi cho VSD văn bản Thông báo ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền (Mẫu 18). Việc công bố thông tin ra thị trường và các bên liên quan được CTQLQ thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật. Trường hợp CTQLQ đề nghị VSD công bố thông tin, VSD sẽ công bố thông tin qua website.
2. Thực hiện quyền bỏ phiếu, tham dự Đại hội NĐT, lấy ý kiến bằng văn bản
2.1. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đăng ký cuối cùng, VSD gửi CTQLQ Danh sách tổng hợp phân bổ quyền bỏ phiếu cho người sở hữu chứng khoán (Mẫu 19) dưới dạng CTĐT
2.2. Trường hợp tổ chức Đại hội NĐT, VSD sẽ gửi thư mời tham dự đại hội cổ đông theo mẫu CTQLQ cung cấp cho các NĐT có tên trong Danh sách NĐT tại ngày đăng ký cuối cùng.
2.3. Trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, VSD sẽ gửi Phiếu lấy ý kiến cho các NĐT có tên trong Danh sách NĐT tại ngày đăng ký cuối cùng theo thời gian CTQLQ đề nghị. Việc tập hợp thư trả lời và Phiếu lấy ý kiến sẽ do CTQLQ thực hiện.
2.4. Việc VSD gửi thư mời tham dự đại hội cổ đông, phiếu lấy ý kiến cho các NĐT được thực hiện khi CTQLQ đề nghị theo Thỏa thuận giữa VSD và CTQLQ. CTQLQ sẽ thanh toán lại cho VSD chi phí để gửi thư mời cho NĐT theo chi phí thực tế do VSD cung cấp trường hợp CTQLQ ủy quyền.
3. Thực hiện quyền nhận lợi tức bằng tiền
3.1. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đăng ký cuối cùng, sau khi tính toán lợi tức cho các NĐT, VSD chuyển Danh sách tổng hợp người sở hữu CCQ nhận lợi tức bằng tiền (Mẫu 20) dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử của VSD cho CTQLQ và NHGS để làm căn cứ chuyển trả tiền cho nhà đầu tư.
3.2. Xử lý trong trường hợp NHGS không chuyển được tiền thanh toán cho NĐT
Quy trình xử lý theo quy định tại Phụ lục 09 đính kèm Hợp đồng này.
4. Thực hiện quyền nhận lợi tức bằng CCQ
4.1. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày đăng ký cuối cùng, sau khi tính toán lợi tức cho các NĐT, VSD chuyển Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán nhận lợi tức bằng CCQ (Mẫu 21) dưới dạng CTĐT qua cổng giao tiếp điện tử của VSD cho CTQLQ.
4.2. Chậm nhất vào 16h00 ngày thực hiện thanh toán theo Thông báo thực hiện quyền của CTQLQ, VSD thực hiện phân bổ CCQ về tài khoản giao dịch của các NĐT được hưởng trong đợt thanh toán lợi tức và gửi Thông báo cho các ĐLPP xác nhận về việc phân bổ CCQ để ĐLPP thông báo cho NĐT.
PHỤ LỤC 07
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KẾT NỐI, GIAO TIẾP
QUA CỔNG GIAO TIẾP ĐIỆN TỬ
A. QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI
I. Các điều kiện CTQLQ, ĐLPP và NHGS (sau đây gọi chung là các bên) cần chuẩn bị để thiết lập điểm kết nối và sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp điện tử của VSD.
1. Địa điểm thực hiện kết nối với Cổng giao tiếp điện tử của VSD phải là Trụ sở chính hoặc Chi nhánh của các bên đã đăng ký với VSD.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật:
2.1. Có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:
- 02 Router (cấu hình tối thiểu: Tương đương Cisco 1800 với ít nhất 02 cổng Ethernet);
- 01 Switch Cisco 2950;
- 02 FastEthernet Converter quang - điện 10/100Mbps;
- Máy trạm nghiệp vụ (PC) có cấu hình tối thiểu:
Processor: Intel® Core™ i5-2400 Processor (6M Cache, 3.10 GHz);
Memory: 4GB;
Hard drive: 250GB.
2.2. Các thiết bị kết nối với Cổng giao tiếp điện tử phải tách biệt hoàn toàn với hệ thống tin học của các bên được VSD kiểm tra và niêm phong trước khi đưa vào sử dụng.
2.3. Các máy trạm nghiệp vụ của các bên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:
- Hệ điều hành: Windows 7 SP1 hoặc Windows 10;
- Chương trình diệt virus: Kaspersky Antivirus;
- Bộ gõ tiếng Việt: Vietkey 2000 hoặc Unikey 4.2 RC4;
- Các tiện ích văn phòng: Office 2007 hoặc Office 2010;
- Chương trình nén và giải nén tập tin: Winrar;
- Chương trình: WindowsInstaller 3.1;
- Chương trình: Net Framework 3.5;
2.4. Có thiết bị dự phòng cho tất cả các máy trạm, thiết bị mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp điện tử.
2.5. Có đường truyền kết nối “Đường truyền số liệu MPLS tốc độ 1Mbps do Chi nhánh công ty TNHH MTV viễn thông quốc tế fpt (FPT-FTI) cung cấp.
3. Điều kiện về nhân sự:
3.1. Các bên phải có tối thiểu 02 cán bộ nghiệp vụ (01 tạo giao dịch và 01 duyệt giao dịch) tham gia Cổng giao tiếp điện và 01 cán bộ có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp về kỹ thuật với VSD.
3.2. Cán bộ tham gia Cổng giao tiếp điện tử phải có chứng thư số còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token để lưu chứng thư số được cung cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do VSD chỉ định.
4. Các bên có thể thay đổi địa điểm kết nối Cổng giao tiếp điện tử sau khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại tại Khoản 1, 2 và 3 nêu trên.
5. Các bên không được cử cán bộ chưa đăng ký với VSD thực hiện nghiệp vụ trên hệ thống Cổng giao tiếp điện tử (Trường hợp các bên có thay đổi các cán bộ đã đăng ký, CTQLQ phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho VSD trước một (01) ngày làm việc).
II. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động kết nối
1. Quyền của CTQLQ, ĐLPP và NHGS:
1.1. Được kết nối Cổng giao tiếp điện tử của VSD khi đáp ứng điều kiện và được thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ do VSD quy định trên Cổng giao tiếp điện tử trong thời gian từ 08h00 đến 17h00 các ngày làm việc.
1.2. Được cấp tài khoản có quyền truy cập vào hệ thống phần mềm quỹ mở của VSD để tạo giao dịch và tài khoản để xác nhận giao dịch theo danh sách phân quyền cho các cán bộ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp điện tử với VSD.
1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện trên hệ thống Cổng giao tiếp điện tử.
1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp điện tử do VSD tổ chức.
1.5. Được VSD hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp điện tử.
1.6. Được sử dụng chữ ký số để xác nhận dữ liệu trao đổi giữa hai bên đối với một số hoạt động nghiệp vụ được VSD quy định.
2. Nghĩa vụ của CTQLQ, ĐLPP và NHGS:
2.1. Tuân thủ quy định về việc kết nối Cổng giao tiếp điện tử, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp điện tử của VSD và ảnh hưởng đến việc tham gia Cổng giao tiếp điện tử của các đơn vị khác
2.3. Bảo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD cung cấp và không đăng nhập hệ thống Cổng giao tiếp điện tử bằng thông tin đăng nhập của đơn vị khác.
2.4. Chỉ được sử dụng máy trạm đã đăng ký với VSD để kết nối và sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp điện tử và phải thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối vào Cổng giao tiếp điện tử.
2.5. Phải sử dụng dải địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.
2.6. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp điện tử khi có yêu cầu của VSD.
2.7. Có nghĩa vụ lưu trữ các tệp tin được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên hệ thống Cổng giao tiếp. Các tệp tin này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSD.
2.8. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của CTQLQ, ĐLPP và NHGS trên Cổng giao tiếp điện tử.
III. Chi phí đường truyền kết nối
- Chi phí về đường truyền kết nối giữa VSD và CTQLQ đối với điểm kết nối đầu tiên sẽ do VSD chi trả, từ điểm kết nối thứ hai trở đi hoặc điểm kết nối dự phòng sẽ do CTQLQ chi trả.
- Chi phí về đường truyền kết nối giữa ĐLPP, NHGS và VSD sẽ do ĐLPP, NHGS chi trả.
IV. Xử lý trong trường hợp kết nối bị gián đoạn
Trong trường hợp đường truyền kết nối bị gián đoạn do sự cố kỹ thuật hoặc nguyên nhân khác dẫn đến một trong hai bên không thể thực hiện truy cập hệ thống, xác nhận giao dịch, hoặc cung cấp thông tin cho nhau thông qua cổng giao tiếp điện tử thì các bên phải thông báo ngay cho nhau biết để phối hợp xử lý. Đối với các giao dịch hoặc văn bản, chứng từ cần phải thực hiện gấp theo đúng thời gian quy định tại các quy trình dịch vụ ĐLCN tại các Phụ lục trong Thỏa thuận này, các bên sẽ gửi thông báo xác nhận giao dịch cho nhau bằng văn bản (gửi bản fax trước, bản gốc sau) hoặc gửi đính kèm email có gắn chữ ký số.
B. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CÀI ĐẶT, THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM CÀI ĐẶT HỆ THỐNG QUỸ MỞ VÀ ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ VÀ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ CÁN BỘ THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP ĐIỆN TỬ
I. Quy trình đăng ký cài đặt, thay đổi địa điểm, thiết bị và cài đặt hệ thống quỹ mở
1. Đăng ký cài đặt hệ thống quỹ mở (áp dụng cho tổ chức lần đầu tham gia hệ thống quỹ mở):
1.1 Sau khi được tạo dữ liệu trên hệ thống quỹ mở và hoàn tất việc chuẩn bị thiết bị cài đặt theo yêu cầu của VSD, các tổ chức có liên quan gửi thông báo xác nhận đã hoàn tất việc chuẩn bị thiết bị cài đặt cho VSD (Mẫu 22).
1.2 Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được thông báo xác nhận của tổ chức đề nghị cài đặt hệ thống, VSD thực hiện kiểm tra thiết bị cài đặt, niêm phong thiết bị, cài đặt hệ thống quỹ mở trên thiết bị và thông báo lại cho các tổ chức có liên quan kết quả cài đặt.
2. Thay đổi địa điểm cài đặt:
2.1 Khi có phát sinh thay đổi địa điểm cài đặt, tổ chức gửi công văn thông báo cho VSD về việc thay đổi địa điểm cài đặt (Mẫu 23).
2.2 Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được công văn thông báo của tổ chức, VSD sẽ phối hợp với tổ chức đề nghị thay đổi địa điểm cài đặt hệ thống quỹ mở để thực hiện kiểm tra, niêm phong và cài đặt hệ thống quỹ mở trên thiết bị tại địa điểm mới (trường hợp là thiết bị mới) để kết nối với cổng giao tiếp điện tử của VSD đồng thời ngắt kết nối tại địa điểm cũ.
3. Thêm mới hoặc thay đổi, sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối với hệ thống Quỹ mở
3.1 Khi có phát sinh thêm mới hoặc thay đổi, sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối với hệ thống Quỹ mở, tổ chức gửi công văn thông báo cho VSD ít nhất trước hai (02) ngày.
3.2 Sau khi hoàn thành việc thêm mới hoặc thay đổi, sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối với hệ thống Quỹ mở, tổ chức gửi công văn thông báo cho VSD để cử cán bộ phối hợp kiểm tra.
II. Quy trình đăng ký, hủy đăng ký và thay đổi thông tin cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử
1. Đăng ký cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử
1.1. Sau khi hoàn tất các yêu cầu của VSD chuẩn bị thiết bị cài đặt cổng kết nối:
- CTQLQ lập và gửi thông báo cho VSD Danh sách cán bộ tham gia Cổng giao tiếp điện tử (Mẫu 24).
- ĐLPP và NHGS có liên quan gửi thông báo cho CTQLQ Danh sách cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử (Mẫu 24A). Căn cứ thông báo của ĐLPP và NHGS, CTQLQ xác nhận trên thông báo của ĐLPP, NHGS và thông báo cho VSD Danh sách cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử kèm theo (Mẫu 24A).
1.2. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được thông báo của CTQLQ, VSD kiểm tra và cấp user truy nhập cổng giao tiếp và thông báo lại cho các tổ chức có liên quan thông tin user và mã truy nhập cổng giao tiếp điện tử.
Nguyên tắc cấp user của VSD:
+ Cán bộ đã có user trên hệ thống cổng giao tiếp điện tử, có thể sử dụng chung cho hệ thống Quỹ mở;
+ Cán bộ chưa có user trên hệ thông cổng giao tiếp điện tử sẽ được cấp user theo nguyên tắc: [tên user] [tên viết tắt của ĐLPP]. Ví dụ, Nguyễn Văn An của SSI sẽ được cấp “annvssi”
1.3. Sau khi nhận được thông báo của VSD, các tổ chức có liên có trách nhiệm thay đổi mã truy nhập để đảm bảo an toàn và bảo mật.
2. Quy trình thay đổi/hủy đăng ký thông tin cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử
2.1 Khi phát sinh thay đổi/hủy đăng ký thông tin cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử: CTQLQ, ĐLPP và NHGS lập và gửi văn bản đề nghị (Mẫu 25) trong đó nêu rõ lý do tin thay đổi và hủy bỏ.
2.2 Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được thông báo của CTQLQ, VSD thực hiện điều chỉnh/hủy thông tin cán bộ tham gia cổng giao tiếp điện tử và thông báo lại cho các tổ chức có liên quan.
PHỤ LỤC 08-01
TIỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ
CTQLQ sẽ trả cho VSD các tiền cung cấp dịch vụ cho Quỹ như sau:
1. Tiền ĐLCN bao gồm
Stt | Loại tiền dịch vụ | Mức tiền (Chưa bao gồm thuế VAT) |
1 | Tiền cố định hàng tháng | 10.000.000 đồng/tháng |
2 | Tiền thiết lập, duy trì thông tin - Thiết lập dữ liệu ĐLPP, NHGS - Thiết lập dữ liệu NĐT - Duy trì thông tin tài khoản NĐT | Miễn phí |
3 | Tiền cung cấp thông tin - Thông tin giao dịch hàng ngày - Thông tin kết quả giao dịch tại các ngày giao dịch - Thông tin về số lượng CCQ đang lưu hành - Thông tin danh sách NĐT sở hữu CCQ | Miễn phí |
4 | Tiền thực hiện quyền | |
| - Lập danh sách thực hiện quyền | 1.000.000 đồng/lần lập danh sách |
2. Tiền gửi thư cho NĐT
Tiền gửi thư cho NĐT sẽ được CTQLQ trả cho VSD theo thực tế phát sinh do VSD gửi cho CTQLQ kèm theo tài liệu chứng minh.
3. Tiền khác
Trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin đặc thù hoặc các công việc khác, mức tiền CTQLQ trả cho VSD đối với các dịch vụ này được thực hiện trên cơ sở văn bản thỏa thuận đã được Hai bên thống nhất.
PHỤ LỤC 08-02
TIỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ
CTQLQ sẽ trả cho VSD các tiền cung cấp dịch vụ cho Quỹ như sau:
4. Tiền ĐLCN bao gồm
Stt | Loại tiền dịch vụ | Mức tiền (Chưa bao gồm thuế VAT) |
1 | Tiền cố định hàng tháng | Mức 1: 12.000.000 VND/tháng áp dụng khi Quỹ có tần suất giao dịch > 02 phiên/tuần Mức 2: 10.000.000 VND/tháng áp dụng cho khi Quỹ có tần suất giao dịch ≤ 02 phiên/tuần (Trường hợp quỹ thay đổi tần suất giao dịch, mức giá dịch vụ mới sẽ được áp dụng từ tháng liền sau tháng thay đổi) |
2 | Tiền thiết lập, duy trì thông tin - Thiết lập dữ liệu ĐLPP, NHGS - Thiết lập dữ liệu NĐT - Duy trì thông tin tài khoản NĐT | Miễn phí |
3 | Tiền cung cấp thông tin - Thông tin giao dịch hàng ngày - Thông tin kết quả giao dịch tại các ngày giao dịch - Thông tin về số lượng CCQ đang lưu hành - Thông tin danh sách NĐT sở hữu CCQ | Miễn phí |
4 | Tiền thực hiện quyền | |
| - Lập danh sách thực hiện quyền | 1.000.000 đồng/lần lập danh sách |
5. Tiền gửi thư cho NĐT
Tiền gửi thư cho NĐT sẽ được CTQLQ trả cho VSD theo thực tế phát sinh do VSD gửi cho CTQLQ kèm theo tài liệu chứng minh.
6. Tiền khác
Trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin đặc thù hoặc các công việc khác, mức tiền CTQLQ trả cho VSD đối với các dịch vụ này được thực hiện trên cơ sở văn bản thỏa thuận đã được Hai bên thống nhất.
PHỤ LỤC 09
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP NHGS KHÔNG CHUYỂN ĐƯỢC TIỀN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
1. Ngay khi phát hiện không chuyển được tiền cho NĐT, NHGS gửi thông báo cho CTQLQ thông báo những trường hợp NĐT không chuyển được tiền trong đó nêu rõ thông tin không chính xác.
2. Sau khi nhận được văn bản thông báo của NHGS, CTQLQ thực hiện kiểm tra thông tin đã gửi NHGS:
2.1. Trường hợp thông tin CTQLQ gửi NHGS đúng so với thông tin do ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD:
2.1.1. CTQLQ sẽ gửi thông báo cho các ĐLPP đề nghị kiểm tra lý do và xác nhận lại thông tin chuyển tiền chính xác của NĐT.
2.1.2 Sau khi kiểm tra thông tin, ĐLPP thực hiện các nội dung sau:
- Trường hợp do ĐLPP nhập thông tin của NĐT vào hệ thống của VSD chưa chính xác so với thông tin trên Phiếu đăng ký mở tài khoản của NĐT, ĐLPP thực hiện điều chỉnh thông tin theo quy định tại Phụ lục 05 Hợp đồng này.
- Trường hợp do NĐT đăng ký thông tin ban đầu cho ĐLPP chưa chính xác:
+ ĐLPP liên hệ với NĐT hướng dẫn làm hồ sơ điều chỉnh thông tin theo quy định tại Phụ lục 05.
+ Sau khi nhận được hồ sơ điều chỉnh thông tin của NĐT, ĐLPP thực hiện điều chỉnh thông tin cho NĐT theo quy định tại Phụ lục 05.
2.1.3. Sau khi ĐLPP thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin cho NĐT, CTQLQ thông báo cho NHGS để thực hiện chuyển tiền cho NĐT.
2.2. Trường hợp thông tin VSD gửi NHGS sai so với thông tin do ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD, CTQLQ sẽ xác nhận lại thông tin chính xác và thực hiện thông báo cho NHGS để thực hiện chuyển tiền cho NĐT.
PHỤ LỤC 10
QUY TRÌNH VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHONG TỎA CCQ TỰ NGUYỆN THEO YÊU CẦU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
I. Điều kiện thực hiện
Việc cung cấp dịch vụ phong tỏa CCQ mở tự nguyện theo yêu cầu của NĐT chỉ được thực hiện khi:
1. CTQLQ đồng ý ủy quyền cho VSD được thay mặt CTQLQ thực hiện việc phong tỏa CCQ tự nguyện theo yêu cầu của NĐT.
2. Có yêu cầu của NĐT sở hữu CCQ.
3. CCQ đề nghị phong tỏa phải là loại đang được tự do chuyển nhượng và đang được nằm trên tài khoản giao dịch CCQ mở của NĐT. CCQ mở đã phong tỏa sẽ không được bán, chuyển nhượng cho đến khi được giải tỏa.
II. Quy trình thực hiện
1. NĐT gửi hồ sơ đề nghị phong tỏa/giải tỏa cho VSD thông qua ĐLPP nơi NĐT mở tài khoản. Hồ sơ yêu cầu phong tỏa/giải tỏa bao gồm các tài liệu được nêu tại Quy định CCDV ĐLCN.
Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của NĐT, ĐLPP thực hiện giao dịch phong tỏa/giải tỏa cho NĐT trên hệ thống Quỹ mở và gửi hồ sơ cho VSD.
2. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ ĐLPP, VSD thực hiện xác nhận giao dịch phong tỏa/giải tỏa cho NĐT và gửi công văn thông báo xác nhận về việc phong tỏa (Mẫu 26)/giải tỏa (Mẫu 27) CCQ mở cho ĐLPP để ĐLPP thông báo cho NĐT
III. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán
1. VSD được phép thu tiền dịch vụ để bù đắp chi giá dịch vụ cho việc thực hiện theo dõi và quản lý các CCQ phong tỏa, giải tỏa. Mức tiền dịch vụ được quy định cụ thể tại Điểm 2 dưới đây.
2. Mức tiền cung cấp dịch vụ được xác định bằng 0,01% giá trị CCQ đề nghị phong tỏa (giá trị CCQ mở đề nghị phong tỏa = số lượng CCQ * NAV/đơn vị quỹ theo kỳ giao dịch gần nhất liền trước) và không thấp hơn 500.000 đồng/giao dịch (chưa bao gồm Thuế giá trị gia tăng).
3. NĐT sẽ nộp tiền dịch vụ cho VSD thông qua ĐLPP nơi mở tài khoản.
IV. Trách nhiệm các Bên
1. VSD có trách nhiệm chỉ cung cấp và thực hiện việc phong tỏa, giải tỏa CCQ mở theo yêu cầu tự nguyện của NĐT trên cơ sở được CTQLQ ủy quyền và không chịu trách nhiệm liên quan đến các tranh chấp, khiếu kiện hoặc xử lý CCQ phong tỏa giữa các bên.
2. CTQLQ có trách nhiệm yêu cầu ĐLPP hướng dẫn NĐT thực hiện theo quy định này khi nhận được đề nghị cung cấp dịch vụ phong tỏa tự nguyện của NĐT và tổ chức có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên có thể đề nghị với VSD, CTQLQ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 11
DANH SÁCH PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG
VÀ BÁO CÁO CỦA QUỸ
I. Quy định chung
1. VSD thực hiện phân quyền sử dụng các chức năng và báo cáo trên hệ thống Quỹ mở của VSD chi tiết tại Mục II Phụ lục này cho các cán bộ của CTQLQ, ĐLPP và NHGS của Quỹ để các bên nêu trên có thể thực hiện các công việc của mình theo trình tự, thủ tục quy định tại Phụ lục 01 hợp đồng này.
2. CTQLQ có trách nhiệm thông báo và yêu cầu các bên liên quan thực hiện đúng quy định này. Đối với các báo cáo mà CTQLQ đồng ý để VSD phân quyền cho các bên truy cập và sử dụng nêu trên, CTQLQ có trách nhiệm thông báo và yêu cầu các bên sử dụng thông tin trên các báo cáo đúng mục đích và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu các bên sử dụng không đúng mục đích.
3. Các báo cáo VSD lập và gửi cho các bên dưới dạng chứng từ điện từ có xác nhận chữ ký số.
II. Danh sách phân quyền sử dụng các chức năng và báo cáo của Quỹ
1. Danh sách phân quyền chức năng và báo cáo cho CTQLQ
a. Danh sách phân quyền chức năng:
TT | Chức năng | Mã chức năng giao dịch | Chức Năng | Giao dịch |
Chuyên viên | Lãnh đạo | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Xem | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận |
1 | Trả lại tiền thừa | 3007 | x | x | x | x | | | | | x | X |
2 | Giữ lại tiền thừa và duyệt bảng kê | 3016 | x | x | x | x | | | | | x | X |
3 | Nhập hạn mức mua lại tối đa | 7003 | | | x | x | | | | | x | X |
4 | Hủy hạn mức mua lại tối đa | 7005 | | | x | x | | | | | x | x |
5 | Bảng đối chiếu tiền lệnh | 5504 | x | x | | | | | | | | |
6 | Quản lý sự kiện quyền | 8801 | x | x | | | | | | | | |
7 | Bảng kê chi tiết nhận tiền bán | 3303 | x | x | | | | | | | | |
b. Danh sách phân quyền báo cáo:
STT | Báo cáo của CTQLQ | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Kết xuất | In | Xem | Kết xuất | In |
| Mẫu báo cáo | Tên báo cáo | | | | | | |
1 | SE0055 | Sao kê tài khoản giao dịch | x | x | x | x | x | x |
2 | SE0056 | Sao kê số dư tài khoản giao dịch | x | x | x | x | x | x |
3 | CA0018 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng tiền) | x | x | x | x | x | x |
4 | CA0019 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng chứng chỉ quỹ) | x | x | x | x | x | x |
5 | CA0020 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ nhận phân bổ quyền bỏ phiếu | x | x | x | x | x | x |
6 | SR0034 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO CCQ | x | x | x | x | x | x |
7 | SR0035 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO hợp lệ được phân bổ CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
8 | SR0038 | Danh sách NĐT được hoàn trả tiền do IPO không thành công | x | x | x | x | x | x |
9 | SE0041 | Phân bổ tiểu khoản ký danh | x | x | x | x | x | x |
10 | IV0052 | Thông báo tiền đặt mua trên tài khoản phong tỏa chi tiết theo ĐLPPP | x | x | x | x | x | x |
11 | IV0053 | Danh sách thông tin đối chiếu tiền đặt mua và tiền nộp trên tài khoản phong tỏa | x | x | x | x | x | x |
12 | IV0055 | Thông báo giá dịch vụ | x | x | x | x | x | x |
13 | IV0060 | Tổng hợp tiền đặt mua của NĐT có lệnh mua hợp lệ theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
14 | IV0061 | Bảng kê tiền thừa, tiền thừa, lợi tức | x | x | x | x | x | x |
15 | SR0039 | Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
16 | SR0041 | Báo cáo tổng hợp giao dịch dự kiến theo NAV chưa chính thức | x | x | x | x | x | x |
17 | SR0042 | Danh sách tổng hợp NĐT giao dịch CCQ đã được ĐLPP xác nhận | x | x | x | x | x | x |
18 | SR0043 | Báo cáo tổng hợp giao dịch dự kiến theo NAV chính thức | x | x | x | x | x | x |
19 | SR0044 | Báo cáo kết quả giao dịch CCQ | x | x | x | x | x | x |
20 | SR0045 | Danh sách NĐT đặt lệnh mua hợp lệ được phân bổ CCQ | x | x | x | x | x | x |
21 | SR0046 | Danh sách NĐT đặt lệnh bán hợp lệ được thanh toán tiền | x | x | x | x | x | x |
22 | SR0047 | Thông báo kết quả giao dịch chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
23 | SR0048 | Báo cáo tổng hợp giá dịch vụ giao dịch theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
24 | SR0049 | Báo cáo chi tiết giá dịch vụ của NĐT dành cho CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
25 | SR0050 | Báo cáo chi tiết giá dịch vụ của NĐT dành cho ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
26 | SR0057 | Xác nhận đăng ký mua | x | x | x | x | x | x |
27 | SR0058 | Xác nhận mua lại CCQ | x | x | x | x | x | x |
28 | SA0048 | Sản phẩm thường của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
29 | SA0049 | Sản phẩm SIP của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
30 | SE0035 | Sổ cái | x | x | x | x | x | x |
31 | SE0039 | Sổ phụ | x | x | x | x | x | x |
32 | SI0037 | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP cha) | x | x | x | x | x | x |
33 | SI0037A | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP con) | x | x | x | x | x | x |
34 | SI0038 | Báo cáo trạng thái vi phạm của lệnh đầu tư định kỳ | x | x | x | x | x | x |
35 | SR0060 | Tổng hợp hoa hồng cho Môi giới | x | x | x | x | x | x |
36 | SR0061 | Báo cáo tổng hợp giá dịch vụ giao dịch theo loại giao dịch | x | x | x | x | x | x |
37 | SR0070 | Tổng hợp hoa hồng duy trì tài khoản cho ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
38 | SR0071 | Chi tiết hoa hồng duy trì tài khoản theo từng ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
39 | SR0062 | Danh sách tổng hợp NĐT nhận thông báo xác nhận kết quả giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
40 | SE0063 | Thông tin CCQ mở đang lưu hành | x | x | x | x | x | x |
41 | SE0069 | Danh sách người có liên quan đến các công ty quản lý quỹ | x | x | x | x | x | x |
42 | SR0083 | Thông báo cơ cấu NĐT đặt lệnh IPO | x | x | x | x | x | x |
43 | SR0084 | Báo cáo dự kiến Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đặt lệnh IPO hợp lệ | x | x | x | x | x | x |
44 | SR0090 | Báo cáo các sản phẩm của Quỹ | x | x | x | x | x | x |
2. Danh sách phân quyền chức năng và báo cáo của cho ĐLPP
a. Danh sách phân quyền chức năng:
TT | Chức năng | Mã chức năng giao dịch | Chức Năng | Giao dịch |
Chuyên viên | Lãnh đạo | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Xem | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận |
I | Giao dịch | | | | | | | | | | x | x |
1 | Thêm mới nhân viên môi giới | 5508 | x | x | x | x | | | | | x | x |
2 | Đóng tài khoản NĐT | 2002 | x | x | x | x | | | | | x | x |
3 | Import mở tài khoản | 2009 | x | x | x | x | | | | | x | x |
4 | Mở tài khoản bằng tay | 2010 | x | x | x | x | | | | | x | x |
5 | Thay đổi thông tin cần VSD duyệt | 2011 | x | x | x | x | | | | | x | x |
6 | Thay đổi thông tin ĐLPP duyêt | 2012 | x | x | x | x | | | | | x | x |
7 | Chuyển khoản CCQ | 4002, 4005 | x | x | x | x | | | | | x | x |
8 | Phan bổ mua, bán ký danh | 4004, 4006, 4007 | x | x | x | x | | | | | x | x |
9 | Hủy phân bổ CCQ ký danh | 4008 | x | x | x | x | | | | | x | x |
10 | Phong tỏa CCQ | 4009 | x | x | x | x | | | | | x | x |
11 | Giải tỏa CCQ | 4010 | x | x | x | x | | | | | x | x |
12 | Chuyển khoản CCQ ký danh | 4016, 4017 | x | x | x | x | | | | | x | x |
13 | Đặt lệnh mua | 5001 | x | x | x | x | | | | | x | x |
14 | Đặt lệnh bán | 5002 | x | x | x | x | | | | | x | x |
15 | Sửa lệnh mua | 5003 | x | x | x | x | | | | | x | x |
16 | Sửa lệnh bán | 5004 | x | x | x | x | | | | | x | x |
17 | Hủy lệnh mua | 5005 | x | x | x | x | | | | | x | x |
18 | Hủy lệnh bán | 5006 | x | x | x | x | | | | | x | x |
19 | Sửa lệnh mua sau chốt phiên | 5007 | x | x | x | x | | | | | x | x |
20 | Sửa lệnh bán sau chốt phiên | 5008 | x | x | x | x | | | | | x | x |
21 | Hủy lệnh mua sau chốt phiên | 5009 | x | x | x | x | | | | | x | x |
22 | Hủy lệnh bán sau chốt phiên | 5010 | x | x | x | x | | | | | x | x |
23 | Xác nhận ký số danh sách lệnh | 5012 | x | x | x | x | | | | | x | x |
24 | Import lệnh đặt | 5024 | x | x | x | x | | | | | x | x |
25 | Đăng ký tham gia SIP | 6001 | x | x | x | x | | | | | x | x |
26 | Sửa thông tin đăng ký SIP | 6002 | x | x | x | x | | | | | x | x |
27 | Tạm ngừng tham gia SIP | 6003 | x | x | x | x | | | | | x | x |
28 | Kích hoạt SIP | 6004 | x | x | x | x | | | | | x | x |
b. Danh sách phân quyền báo cáo:
STT | Báo cáo của ĐLPP | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Kết xuất | In | Xem | Kết xuất | In |
| Mẫu báo cáo | Tên báo cáo | | | | | | |
1 | SE0055 | Sao kê tài khoản giao dịch | x | x | x | x | x | x |
2 | SE0056 | Sao kê số dư tài khoản giao dịch | x | x | x | x | x | x |
3 | CA0018 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng tiền) | x | x | x | x | x | x |
4 | CA0019 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng chứng chỉ quỹ) | x | x | x | x | x | x |
5 | CA0020 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ nhận phân bổ quyền bỏ phiếu | x | x | x | x | x | x |
6 | SR0034 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO CCQ | x | x | x | x | x | x |
7 | SR0035 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO hợp lệ được phân bổ CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
8 | IV0053 | Danh sách thông tin đối chiếu tiền đặt mua và tiền nộp trên tài khoản phong tỏa | x | x | x | x | x | x |
9 | SR0039 | Danh sách NĐT đặt lệnh giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
10 | SR0041 | Báo cáo tổng hợp giao dịch dự kiến theo NAV chưa chính thức | x | x | x | x | x | x |
11 | SR0045 | Danh sách NĐT đặt lệnh mua hợp lệ được phân bổ CCQ | x | x | x | x | x | x |
12 | SR0046 | Danh sách NĐT đặt lệnh bán hợp lệ được thanh toán tiền | x | x | x | x | x | x |
13 | SR0047 | Thông báo kết quả giao dịch chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
14 | SR0050 | Báo cáo chi tiết giá dịch vụ của NĐT dành cho ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
15 | SR0057 | Xác nhận đăng ký mua | x | x | x | x | x | x |
16 | SR0058 | Xác nhận mua lại CCQ | x | x | x | x | x | x |
17 | SA0048 | Sản phẩm thường của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
18 | SA0049 | Sản phẩm SIP của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
19 | SE0035 | Sổ cái | x | x | x | x | x | x |
20 | SE0039 | Sổ phụ | x | x | x | x | x | x |
21 | SI0037 | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP cha) | x | x | x | x | x | x |
22 | SI0037A | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP con) | x | x | x | x | x | x |
23 | SI0038 | Báo cáo trạng thái vi phạm của lệnh đầu tư định kỳ | x | x | x | x | x | x |
24 | SR0060 | Tổng hợp hoa hồng cho Môi giới | x | x | x | x | x | x |
25 | SR0070 | Tổng hợp hoa hồng duy trì tài khoản cho ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
26 | SR0071 | Chi tiết hoa hồng duy trì tài khoản theo từng ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
27 | SR0062 | Danh sách tổng hợp NĐT nhận thông báo xác nhận kết quả giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
28 | SR0090 | Báo cáo các sản phẩm của Quỹ | x | x | x | x | x | x |
29 | CF0001 | Báo cáo đóng mở tài khoản | x | x | x | x | x | x |
30 | CF0040 | Báo cáo đóng mở tiểu khoản ký danh | x | x | x | x | x | x |
31 | CF0045 | Kiểm tra SID mỗi ngày | x | x | x | x | x | x |
32 | CF0046 | Thống kê SID | x | x | x | x | x | x |
3. Danh sách phân quyền chức năng và báo cáo cho NHGS
a. Danh sách phân quyền chức năng:
TT | Chức năng | Mã chức năng giao dịch | Chức Năng | Giao dịch |
Chuyên viên | Lãnh đạo | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Xem | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận | Tạo | Duyệt 1 | Duyệt 2 | Xác nhận |
I | Giao dịch | | | | | | | | | | | |
1 | Bảng kê chi tiết tiền bán | 3303 | x | x | | | | | | | | |
2 | Bảng đối chiếu lệnh tiền | 5504 | x | x | | | | | | | | |
3 | Nộp tiền manual | 3001 | x | x | x | x | | | | | x | x |
4 | Sửa diễn giải nộp tiền | 3002 | x | x | x | x | | | | | x | x |
5 | Hủy nộp tiền | 3003 | x | x | x | x | | | | | x | x |
6 | Import tiền | 3017 | x | x | x | x | | | | | x | x |
7 | Import sửa diễn giải | 3018 | x | x | x | x | | | | | x | x |
b. Danh sách phân quyền báo cáo
STT | Báo cáo của NHGS | Chuyên viên | Lãnh đạo |
Xem | Kết xuất | In | Xem | Kết xuất | In |
| Mẫu báo cáo | Tên báo cáo | | | | | | |
1 | CA0018 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng tiền) | x | x | x | x | x | x |
2 | CA0019 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ (thực hiện quyền nhận lợi tức bằng chứng chỉ quỹ) | x | x | x | x | x | x |
3 | CA0020 | Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ nhận phân bổ quyền bỏ phiếu | x | x | x | x | x | x |
4 | SR0034 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO CCQ | x | x | x | x | x | x |
5 | SR0035 | Danh sách NĐT đăng ký mua IPO hợp lệ được phân bổ CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
6 | SR0038 | Danh sách NĐT được hoàn trả tiền do IPO không thành công | x | x | x | x | x | x |
7 | IV0053 | Danh sách thông tin đối chiếu tiền đặt mua và tiền nộp trên tài khoản phong tỏa | x | x | x | x | x | x |
8 | IV0060 | Tổng hợp tiền đặt mua của NĐT có lệnh mua hợp lệ theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
9 | IV0061 | Bảng kê tiền thừa, tiền thừa, lợi tức | x | x | x | x | x | x |
10 | SR0043 | Báo cáo tổng hợp giao dịch dự kiến theo NAV chính thức | x | x | x | x | x | x |
11 | SR0044 | Báo cáo kết quả giao dịch CCQ | x | x | x | x | x | x |
12 | SR0045 | Danh sách NĐT đặt lệnh mua hợp lệ được phân bổ CCQ | x | x | x | x | x | x |
13 | SR0046 | Danh sách NĐT đặt lệnh bán hợp lệ được thanh toán tiền | x | x | x | x | x | x |
14 | SR0049 | Báo cáo chi tiết giá dịch vụ của NĐT dành cho CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
15 | SA0048 | Sản phẩm thường của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
16 | SA0049 | Sản phẩm SIP của CTQLQ | x | x | x | x | x | x |
17 | SE0035 | Sổ cái | x | x | x | x | x | x |
18 | SE0039 | Sổ phụ | x | x | x | x | x | x |
19 | SI0037 | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP cha) | x | x | x | x | x | x |
20 | SI0037A | Báo cáo tổng hợp lệnh đầu tư định kỳ trên hệ thống (SIP con) | x | x | x | x | x | x |
21 | SI0038 | Báo cáo trạng thái vi phạm của lệnh đầu tư định kỳ | x | x | x | x | x | x |
22 | SE0063 | Thông tin CCQ mở đang lưu hành | x | x | x | x | x | x |
23 | SE0069 | Danh sách người có liên quan đến các công ty quản lý quỹ | x | x | x | x | x | x |
24 | SR0083 | Thông báo cơ cấu NĐT đặt lệnh IPO | x | x | x | x | x | x |
25 | SR0084 | Báo cáo dự kiến Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đặt lệnh IPO hợp lệ | x | x | x | x | x | x |
26 | SR0090 | Báo cáo các sản phẩm của Quỹ | x | x | x | x | x | x |
27 | SR0060 | Tổng hợp hoa hồng dành cho môi giới | x | x | x | x | x | x |
28 | SR0062 | Danh sách tổng hợp NĐT nhận thông báo xác nhận kết quả giao dịch CCQ chi tiết theo ĐLPP | x | x | x | x | x | x |
PHỤ LỤC 12
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KẾT NỐI, GIAO TIẾP
QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
A. QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI
I. Các điều kiện CTQLQ, ĐLPP, NHGS (sau đây gọi chung là Thành viên) cần chuẩn bị để thiết lập điểm kết nối và sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.
1. Địa điểm thực hiện kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD phải là Trụ sở chính hoặc Chi nhánh của các bên đã đăng ký với VSD (tại một thời điểm chỉ hỗ trợ 01 kết nối duy nhất).
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật:
2.1. Có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:
- 02 Router có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco 1800 với 02 cổng Ethernet;
- 01 Switch Cisco 2950 hoặc tương đương;
- 02 FastEthernet Converter quang - điện 10/100Mbps;
- Máy Gateway Client có cấu hình tối thiểu tương đương: PC Intel® Core™ i5-2400 (Memory: 4GB, Hard drive: 300GB, 02 Ethernet100/1000) hoặc Server HPDL380G7 (Memory: 4GB, Hard drive: 300GB, 02 Ethernet100/1000), không sử dụng chung với máy tính cài phần mềm Cổng giao tiếp điện tử.
2.2. Các thiết bị kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến phải tách biệt hoàn toàn với hệ thống tin học của các bên được VSD kiểm tra và niêm phong trước khi đưa vào sử dụng.
2.3. Máy Gateway Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:
- Hệ điều hành: Window server 2008 hoặc 2012 phiên bản 32/64 Bit;
- Chương trình diệt virus: Kaspersky EndPoint Security 10;
- Java: Java Runtime Environment (JDK 1.8);
- Chương trình: GatewayClient do VSD cung cấp;
- Chương trình Service mix do VSD cung cấp;
- Phần mềm truyền file giữa hệ thống của Thành viên bù trừ với Gateway Client.
2.4. Có thiết bị dự phòng cho tất cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.
3. Thành viên phải thực hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Mục C trong phụ lục này với hệ thống phần mềm Quỹ tại VSD, hoàn thành việc thử nghiệm các giao dịch với VSD và được VSD chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
4. Phải có 01 chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định để thực hiện truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến.
II. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động kết nối
1. Quyền của Thành viên:
1.1. Được kết nối và thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Mục A Phụ lục này trong thời gian từ 08h00 đến 17h00 các ngày làm việc.
1.2. Được cấp tài khoản đại diện để đăng nhập và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa hệ thống phần mềm nghiệp vụ Quỹ mở của Thành viên và hệ thống Quỹ của VSD.
1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD tổ chức.
1.5. Được VSD hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối.
1.6. Được VSD gửi lại các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ Quỹ của Thành viên gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên phải có văn bản gửi VSD, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu cầu gửi lại điện nghiệp vụ.
1.7. Được VSD kích hoạt điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết nối chính gặp sự cố, Thành viên phải có văn bản đề nghị VSD cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên phải thông báo lại VSD để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.
1.8. Được thay đổi địa điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại mục I của phụ lục này.
2. Nghĩa vụ của Thành viên:
2.1. Tuân thủ quy định về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2. Tuân thủ đúng quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được quy định tại mục C của phụ lục này.
2.3. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống của VSD và của các Thành viên khác.
2.4. Bảo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD cung cấp và không đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của Thành viên khác.
2.5. Chỉ được sử dụng máy Gateway Client để kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.6. Thành viên phải thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối.
2.7. Phải sử dụng dải địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.
2.8. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSD.
2.9. Có nghĩa vụ lưu trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSD.2.10. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên trên Cổng giao tiếp trực tuyến.
III. Chi phí đường truyền kết nối
Sử dụng chung đường truyền như đã mô tả ở mục A.III Phụ lục 07 Quy định về việc kết nối, giao tiếp qua Cổng giao tiếp điện tử.
IV. Xử lý trong trường hợp kết nối bị gián đoạn
Trong trường hợp cổng giao tiếp trực tuyến bị gián đoạn, các Thành viên Quỹ có thể sử dụng Cổng giao tiếp điện tử để làm dự phòng, tuy nhiên, VSD khuyến khích các Thành viên sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến trong trường hợp bình thường.
B. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT NỐI, HỖ TRỢ THIẾT LẬP KẾT NỐI VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN TRUY CẬP
I. Hồ sơ đăng ký kết nối
1. Hồ sơ đăng ký kết nối
Thành viên tham gia kết nối cần tiến hành kiểm thử tích hợp với VSD theo danh sách điện nêu tại Mẫu 28. Sau khi kiểm thử thành công, Thành viên gửi hồ sơ đăng ký kết nối tại điểm kết nối chính, dự phòng bao gồm:
1.1. Bản đăng ký tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng (Mẫu 29).
1.2. Bản đăng ký thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến (Mẫu 30).
1.3. Bản sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định và các tài liệu chứng minh cán bộ tin học đủ điều kiện theo quy định tại mục A của phụ lục này.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm kết nối
Trường hợp thay đổi địa điểm kết nối, Thành viên gửi VSD Bản đăng ký thay đổi địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (Mẫu 28).
II. Hỗ trợ thiết lập kết nối
1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ (căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD), VSD tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết bị kết nối của Thành viên.
2. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận cho Thành viên kết nối.
III. Thay đổi/hủy thông tin truy cập
Trường hợp Thành viên thực hiện thay đổi/huỷ thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo Mẫu 31.
(Mẫu Hợp đồng này được ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-VSD năm 2022)