CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
| Mẫu số 09a/NƠXH |
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN 1
(Tài sản thế chấp là nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hình thành trong tương lai)
Số: ……/HĐTC
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số………… ngày…… tháng…. năm ……… đã ký giữa Ông (Bà): …………………………… với chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)………………….;
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại……………………………………..……. chúng tôi gồm:
I. BÊN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên A)
Ông (Bà):……………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…...
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số:………………………….. Ngày cấp: …/…/….. Nơi cấp: …………………………………
Nơi đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………………
Nơi cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu của các đồng sở hữu tài sản (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Hợp đồng ủy quyền số2:…… ngày…. tháng ... năm….. giữa….. với ....
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên B)
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Người đại diện:………………………………………….. Chức vụ: …………………….
Giấy ủy quyền số 3:………….. ngày …/…/… của ……………………………………..
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thế chấp với những điều, khoản cụ thể sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A tự nguyện đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng số………………. ngày…………………… ký giữa chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)……………………………………………… với Ông (Bà)…………………………………..… đối với Bên B.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là tổng số tiền vay:…………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………) và tiền lãi phát sinh, phí (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số………….. ngày………………… ký giữa chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ……………………….với Ông (Bà) ………………………….
3. Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm cả các nghĩa vụ quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sửa đổi, bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ được bảo đảm.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP
Tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai theo Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở số …………ngày …/…./…. đã ký giữa …………………………..với………………………………………….. Chi tiết tài sản như sau4:
a) Đặc điểm của nhà ở
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………………….
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………….
- Diện tích sử dụng:……………… m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:………………………………………………….
- Đặc điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………………….
- Thời gian giao nhận nhà ở: ………………………………………………………………………
……………………
b) Nhà ở xã hội/Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:
- Tên lô đất: …………………………………………………………………………………………
- Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………
- Diện tích đất phục vụ xây dựng: ………………………………………………………………..
- Diện tích lô đất: ……………………………………………………………………………………
Trong thời gian nhà ở được hình thành và chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Bên A giao bản gốc Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở cho Bên B.
Sau khi tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai đã hình thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng tín dụng số....ngày…/…/…. ký giữa Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………… với Ông (Bà)………………………………………… Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Bên A giao bản gốc giấy tờ này cho Bên B.
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………đồng (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)
Theo giá trị của Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở số……………… ngày.../.../…. đã ký giữa ……………………với ……………………
Các vật phụ, trang thiết bị, tài sản đầu tư, lắp đặt thêm và/hoặc gắn liền với tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế chấp. Mọi tài sản gắn liền và/hoặc phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng tài sản thế chấp trước và trong quá trình xử lý tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế chấp và Bên B được quyền xử lý, cho dù tài sản đó tồn tại trước hay sau thời điểm ký Hợp đồng này, cho dù tài sản đó do Bên A đầu tư hay cho phép bên thứ ba đầu tư.
Giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm ký Hợp đồng này không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp.
2. Định giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
- Khi tài sản thế chấp có sự biến động về giá (giá thị trường, hao mòn, thay đổi tính năng, công dụng...) ảnh hưởng tới nghĩa vụ bảo đảm của tài sản.
- Bên B kiểm tra phát hiện tài sản bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát.
- Các trường hợp khác do Bên B toàn quyền quyết định.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A
a) Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thoả thuận;
b) Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
c) Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do Bên B giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt;
d) Thỏa thuận với Bên B về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy tờ về tài sản thế chấp do Bên B giữ bị mất, hư hỏng.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho Bên B kể cả trường hợp sửa chữa, nâng cấp, đầu tư tài sản thế chấp, hoặc có những tài sản khác hình thành trong tương lai gắn liền với tài sản thế chấp hoặc ảnh hưởng đến tài sản thế chấp;
b) Giao toàn bộ bản gốc/bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp và các giấy tờ có liên quan của tài sản thế chấp cho Bên B. Trường hợp vì bất cứ lý do nào đó dẫn đến không có sự tham gia của Bên B mà Bên A được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản thế chấp, Bên A phải giao lại bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất này cho Bên B giữ trong suốt thời hạn thế chấp;
c) Phải thực hiện công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản, đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bên B. Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Pháp luật, kể cả trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này;
d) Bảo quản, giữ gìn an toàn tài sản thế chấp;
e) Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, không đủ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;
f) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì bên A phải thông báo bằng văn bản ngay cho bên B và có trách nhiệm sửa chữa, tu bổ tài sản để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp; Trong trường hợp Bên A không khắc phục được thì phải thông báo văn bản ngay cho bên B xem xét việc thực hiện bổ sung hoặc thay thế tài sản đảm bảo có giá trị tương đương;
g) Phối hợp Bên B khi xảy ra một trong các trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm theo đúng các quy định tại Hợp đồng này và các điều kiện khác do pháp luật quy định; Phối hợp với bên B xử lý tài sản và chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có phát sinh). Trường hợp không giao Tài sản thế chấp, không phối hợp hoặc có hành vi cản trở việc xem xét, kiểm tra thực tế tài sản thế chấp mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải bồi thường;
h) Đồng ý, chấp thuận vô điều kiện cho bên B được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà không thực hiện. Cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện, hoặc có bất kỳ hành vi cản trở, gây trở ngại, làm ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản;
i) Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh tài sản đang thế chấp hoặc sử dụng tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ trường hợp được Bên B chấp thuận bằng văn bản;
j) Thông báo đúng, đầy đủ cho Bên B về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp. Thực hiện yêu cầu của Bên B về việc bổ sung, thay thế tài sản thế chấp và bồi thường thiệt hại (nếu có);
k) Thanh toán chi phí thuê định giá, định giá lại tài sản cho cơ quan thẩm định giá (trường hợp Bên B phải thuê cơ quan thẩm định giá);
l) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm tra bất thường của Bên B trong quá trình sử dụng tài sản thế chấp;
m) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản thế chấp trong thời gian đảm bảo nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo hiểm hoặc Bên B yêu cầu) và hợp đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng là Bên B; giao bản chính hợp đồng bảo hiểm cho Bên B giữ;
n) Phối hợp với Bên B tiến hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối với Bên B trong trường hợp tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm;
o) Bổ sung hoặc thay thế tài sản bảo đảm, nếu giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này sau khi định giá lại không đủ bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
p) Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các thủ tục để nhận tiền, tài sản trong trường hợp Tài sản thế chấp được bồi thường, đền bù, được thay thế hoặc được trao đổi;
q) Nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Bên A đồng ý tiếp tục thế chấp nhà ở này để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng số ………………………………. ngày…………………………. ký giữa chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)…………………………………….. với Ông (bà) …………………………………………….. đối với Bên B; Bên A sẽ phối hợp hoàn thiện các thủ tục đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật và quy định của Bên B.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu Bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; được xem xét, kiểm tra, giám sát trực tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp;
b) Yêu cầu Bên A giao bản gốc, bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên B;
c) Yêu cầu Bên A phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản, chấm dứt việc cho thuê, cho mượn hoặc ngừng sử dụng và bổ sung tài sản bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng, có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên A không thực hiện thì Bên B được quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu khách hàng vay vốn phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước hạn;
d) Được nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ cơ quan, tổ chức bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp rủi ro xảy ra mà tài sản thế chấp đã được bảo hiểm;
e) Thỏa thuận bằng văn bản với Bên A về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Thỏa thuận này không làm thay đổi các nội dung đã thỏa thuận và là một phần không tách rời của Hợp đồng;
Trong trường hợp Bên A không thông báo hoặc thông báo không đúng, không đầy đủ về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp thì căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm Bên B có quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản thế chấp, hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời áp dụng các biện pháp để ngừng giải ngân và thu hồi nợ trước hạn;
f) Được quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với tài sản thế chấp;
g) Được trực tiếp nhận bàn giao Tài sản thế chấp và bản gốc/bản chính giấy tờ sở hữu/sử dụng của Tài sản thế chấp từ Chủ đầu tư/Bên bán;
h) Được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp khi phát sinh trường hợp xử lý tài sản theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này; được quyền yêu cầu Bên A và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào đang nắm giữ bàn giao Tài sản thế chấp để xử lý;
i) Được quyền truy đòi, thu hồi Tài sản thế chấp nếu Bên A và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bán, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, chuyển giao khác về quyền sở hữu Tài sản thể chấp hoặc các trường hợp Tài sản thế chấp, căn hộ/nhà ở bị chiếm hữu, sử dụng hoặc được lợi khác về Tài sản thế chấp mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B;
j) Bên B có quyền tự mình hoặc thuê/chỉ định bất kỳ bên thứ ba nào định giá Tài sản thế chấp nếu Bên B xét thấy cần thiết, với chi phí do Bên A chịu;
k) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Giữ và bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
b) Trả các giấy tờ cho Bên A sau khi chấm dứt thế chấp, đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên B giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp;
c) Phối hợp với Bên A thực hiện các thủ tục lập, ký, công chứng các Hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký giao dịch bảo đảm, chuyển tiếp đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
THỜI HẠN THẾ CHẤP
Việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi tất cả các bên ký vào Hợp đồng này và được công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật cho đến khi tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm của Bên A đối với khách hàng vay vốn chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
Các hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu, giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) Bên B thực hiện xử lý tài sản thế chấp khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật quy định.
2. Nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp
a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và phù hợp với các quy định của pháp luật;
b) Bên B xử lý tài sản thế chấp theo nội dung thỏa thuận mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý tài sản của Bên A;
c) Khi xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thì tài sản gắn liền với đất cũng được xử lý cùng với quyền sử dụng đất;
d) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì khách hàng vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu;
e) Trường hợp Bên A là cá nhân chết hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết thì việc thực hiện nghĩa vụ và xử lý tài sản thế chấp thực hiện theo Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc thỏa thuận khác đã được xác lập trước thời điểm Bên A chết hoặc trước thời điểm bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết;
Trường hợp xác định được người hưởng di sản, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại Bên B thì Bên B phải thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp cho người này theo địa chỉ được xác định như thông báo cho Bên A theo quy định tại khoản 4 Điều này;
Trường hợp chưa xác định được người hưởng di sản, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại Bên B mà nghĩa vụ được bảo đảm đã đến hạn thực hiện thì Bên B có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
a) Trong thời hạn chưa đủ 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư:
Bên B có toàn quyền quyết định xử lý tài sản thế chấp theo một trong các phương thức sau:
- Bên A đứng ra bán (hoặc phối hợp với Bên B) hoặc Bên B được quyền bán tài sản thế chấp cho Chủ đầu tư dự án nhà ở hoặc cho các đối tượng được mua nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp các Bên không thống nhất được về giá bán tài sản thế chấp, thì Bên B được quyền thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá bán tài sản thế chấp hoặc Bên B được quyền tự xác định giá bán tài sản thế chấp trên cơ sở mặt bằng giá bán nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
b) Sau thời hạn 05 năm kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư, Bên B thực hiện xử lý tài sản bảo đảm bằng phương thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật. Chi phí đấu giá tài sản do Bên A chi trả.
c) Sau khi có kết quả bán tài sản thế chấp thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua tài sản.
4. Thông báo xử lý tài sản thế chấp
a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A.
b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng dẫn đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì Bên B có quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên A về việc xử lý tài sản đó.
5. Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời hạn do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì Bên B có quyền quyết định về thời hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày đối với bất động sản kể từ ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều này.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TIỀN TỪ BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thừa thì được trả cho Bên A.
2. Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thiếu so với nghĩa vụ được bảo đảm thì Ông (Bà)5………………………………….. phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu cho chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………………………………… Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………………. tiếp tục quản lý, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan
a) Những thông tin về Bên A, thông tin về tài sản thế chấp và Hồ sơ pháp lý của Tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;
c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng này, tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp và duy nhất của Bên A; chưa xác lập quyền hưởng dụng, quyền bề mặt của tài sản thế chấp cho bất kỳ chủ thể nào; chưa được dùng để bảo đảm cho bất kỳ bên nào được phép giao dịch theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp, không bị kê biên, không bị phong toả để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước;
d) Bên A có toàn quyền sử dụng tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên B;
e) Trong thời gian thế chấp, tài sản thế chấp không được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng dưới mọi hình thức hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;
f) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền sở hữu, quyền sử dụng ngoài những hạn chế đã được nêu tại Hợp đồng này;
g) Tuân thủ quy định pháp luật và các quy định trong Hợp đồng này;
h) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan
a) Đã xem xét kỹ về tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10
HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tất cả các bên ký vào Hợp đồng và được công chứng theo quy định của Pháp luật và kết thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 6 Hợp đồng này chấm dứt.
2. Các phụ lục Hợp đồng, các văn bản, tài liệu được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan Hợp đồng này là bộ phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
Hợp đồng này đã được các Bên đọc, hiểu rõ và thống nhất ký tên dưới đây. Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau: Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, Văn phòng công chứng giữ 01 bản, cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm 01 bản./.
BÊN A (Gồm cả đồng sở hữu tài sản (nếu có)) (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CÔNG CHỨNG VIÊN
__________________________
1. Hợp đồng thế chấp tài sản được đánh máy và in. Căn cứ vào mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi cho vay có thể sửa đổi bổ sung cho phù hợp nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải bảo đảm an toàn vốn.
2 Nếu có.
3 Nếu có.
4 Căn cứ Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5 Họ tên khách hàng vay vốn.