Mẫu số: 01A/KQHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ
(Áp dụng đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc vay vốn để ký quỹ)
Số:……../20…………/HĐKQ -………………………….1
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 12/11/2020;
- Căn cứ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/1/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-LĐTBXH ngày 11/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lao động ngoài nước;
- Căn cứ Văn bản thỏa thuận số 5305/VBTT-NHCS-TTLĐNN ngày 08/7/2022 giữa Ngân hàng Chính sách xã hội và Trung tâm Lao động ngoài nước, thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phối hợp tổ chức thực hiện ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Căn cứ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc số………….. ngày...../..../.... do Trung tâm Lao động ngoài nước ký với Ông (bà)……………,
Hôm nay, ngày …/…./……, chúng tôi gồm:
I. NGÂN HÀNG NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi là Bên A):
Tên giao dịch: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………… Email: …………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………… ; Chức vụ:…………………………..……
Văn bản ủy quyền (nếu có), số……….. ngày..../…. /…… do ông (bà):……………………… Chức vụ:…………………………………… ủy quyền.
II. NGƯỜI LAO ĐỘNG KÝ QUỸ (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên:…………………………………. Sinh ngày …/……./…….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………….
Ngày cấp: ……./………/………; Nơi cấp: ………………………………………………
Đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện tại: ………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………. Tôn giáo:…………… Nghề nghiệp: ……………………………….
Điện thoại:………………………. Email ……………………………………………………
Giới tính (Nam/nữ):…………. Tình trạng hôn nhân (Độc thân/Có gia đình) …………….
Họ tên người báo tin khi cần thiết: …………………………………………………………
Quan hệ với người lao động (bố/mẹ, vợ/chồng, anh/chị/em ruột): …………………….
Địa chỉ thường trú của người báo tin: …………………………………………………….
Số điện thoại người báo tin: ……………………………………………………………….
III. TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC (sau đây gọi là Bên C):
Tên giao dịch: Trung tâm Lao động ngoài nước
Địa chỉ: số 01, Trịnh Hoài Đức, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 7303.0199, Fax: (84-4) 3.7346097
Website: www.colab.gov.vn
Tài khoản số: 1440201030194
Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Người đại diện:………………………………………….. ; Chức vụ: ………………………….
Văn bản ủy quyền (nếu có), số……. ngày..../…./……….. do ông (bà):…………………… , Chức vụ:………………………………………………………… ủy quyền.
Ba bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng ký quỹ theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Mục đích ký quỹ
Bên B ký quỹ để thực hiện nghĩa vụ đối với Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc đã ký giữa Bên B và Bên C.
Điều 2. Số tiền, thời hạn ký quỹ
1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng).
2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 6 tháng, kể từ ngày …/…/…. đến ngày…/…./….
Điều 3. Lãi suất và hình thức trả lãi tiền gửi ký quỹ
1. Trong thời hạn ký quỹ, lãi suất tiền gửi ký quỹ của Bên B bằng lãi suất tiền vay để ký quỹ (…….%/năm). Bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ hằng tháng và chủ động thu lãi tiền vay ký quỹ của B.
2. Khi hết thời hạn ký quỹ hoặc có Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Tổng Giám đốc NHCSXH mà Bên B không đến làm thủ tục, Bên A thực hiện thu nợ khoản vay (gồm gốc và lãi) và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ. Số tiền còn lại (nếu có) được áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng. Định kỳ 12 tháng, Bên A thực hiện trả lãi, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ, do Bên A công bố tại thời điểm chuyển sang loại tiền gửi kỳ hạn 12 tháng. Thời gian gửi dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ của Bên B được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Bên A công bố tại thời điểm rút tiền.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Quản lý tiền ký quỹ
Bên A thực hiện phong tỏa tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B và chỉ thực hiện chi trả theo văn bản thanh lý Hợp đồng giữa Bên B và Bên C hoặc trích/chuyển theo quyết định/văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Lãi tiền gửi ký quỹ được trả theo thỏa thuận quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
2. Sử dụng tiền ký quỹ
Khi hết thời hạn ký quỹ hoặc có Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Tổng Giám đốc NHCSXH mà Bên B không đến làm thủ tục hoặc theo quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật hoặc theo văn bản hòa giải thành hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành của Tòa án hoặc theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên A thực hiện như sau:
Bên A chủ động thực hiện tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B để thu hồi khoản vay (gồm gốc và lãi), số tiền còn lại (nếu có) thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo trình tự như sau:
(i) Thực hiện nghĩa vụ của Bên B theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do người lao động tự ý ở lại Hàn Quốc trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 44 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính (quyết định của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền).
Bên A thực hiện trích/chuyển tiền ký quỹ của Bên B theo quyết định của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền. Sau đó, thông báo kết quả sử dụng tiền ký quỹ cho cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành quyết định, Bên C và Bên B (theo địa chỉ thường trú của người báo tin trên Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc).
(ii) Bù đắp thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên B gây ra đối với Bên C theo văn bản thanh lý Hợp đồng giữa Bên B và Bên C hoặc quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật hoặc theo văn bản hòa giải thành hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành của Tòa án;
Bên A thực hiện trích/chuyển tiền ký quỹ của Bên B theo các nội dung văn bản thanh lý Hợp đồng giữa Bên B và Bên C hoặc quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật hoặc theo văn bản hòa giải thành hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành của Tòa án. Sau đó, Bên A thông báo kết quả sử dụng tiền ký quỹ cho Bên C và Bên B (theo địa chỉ thường trú của Bên B ghi trên Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc trước khi xuất cảnh). Đối với trường hợp sử dụng tiền ký quỹ theo văn bản/quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên A gửi thêm 01 bản cho cơ quan ban hành văn bản/quyết định đó.
(iii) Sau khi thực hiện các nghĩa vụ, căn cứ văn bản thanh lý Hợp đồng giữa Bên B và Bên C, Bên A hoàn trả cho Bên B phần còn lại (nếu có).
Điều 5. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ
Bên A trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ (gồm: Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Tổng Giám đốc NHCSXH và văn bản thanh lý hợp đồng được ký giữa bên B và Bên C do Bên B cung cấp), Bên A thực hiện thủ tục hoàn trả và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ cho Bên B:
1. Trường hợp người đến làm thủ tục tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ là người được Bên B ủy quyền thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh nhân thân và văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Bên B đang cư hợp pháp ở nước ngoài không về nước, có Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người đến làm thủ tục tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ là người thừa kế hợp pháp của Bên B đã chết thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh nhân thân và tư cách người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và được quyền yêu cầu Bên B và Bên C thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên B và Bên C không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Hướng dẫn thủ tục để Bên B thực hiện việc ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
4. Hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi (nếu có) cho Bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này.
5. Cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan cho Bên B, Bên C.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Đề nghị Bên A mở tài khoản tiền gửi ký quỹ để Bên B thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc với Bên C.
2. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và được quyền yêu cầu Bên A và Bên C thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
3. Từ chối các yêu cầu của Bên A và Bên C không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
4. Cung cấp đầy đủ thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A và Bên C.
5. Bên B tuân thủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này và quy định nghiệp vụ ký quỹ của Bên A.
6. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền về việc yêu cầu trích/chuyển tiền ký quỹ để thực hiện nghĩa vụ của Bên B thì Bên A được chủ động thực hiện trích/chuyển tiền ký quỹ của Bên B theo yêu cầu mà không cần có sự đồng ý của Bên B.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên C
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và được quyền yêu cầu Bên A và Bên B thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên A và Bên B không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A và Bên B.
4. Thực hiện các hồ sơ, thủ tục phục vụ việc ký quỹ, hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
Điều 9. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp xảy ra giữa ba Bên được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
2. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến việc sử dụng và/hoặc hoàn trả tiền ký quỹ, tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B thi Bên B và Bên C chịu trách nhiệm giải quyết. Bên B và Bên C có trách nhiệm liên đới chi trả cho Bên A mọi chi phí (nếu có) mà Bên A phải chịu khi phát sinh tranh chấp trong việc sử dụng và/hoặc hoàn trả tiền ký quỹ, tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B.
Điều 10. Cam kết chung
1. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền về việc yêu cầu trích/chuyển tiền ký quỹ để thực hiện nghĩa vụ của Bên B thì Bên A chủ động thực hiện trích/chuyển tiền ký quỹ của Bên B theo quyết định và gửi văn bản thông báo cho Bên B bằng hình thức thư bảo đảm qua đơn vị chuyển phát tới địa chỉ do Bên B thỏa thuận, cung cấp trên Hợp đồng này và được coi là bên B đã nhận thành công (theo xác nhận của đơn vị chuyển phát thư).
2. Ba Bên đã hiểu kỹ và cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thống nhất của ba Bên và phải lập thành Phụ lục hợp đồng bằng văn bản. Phụ lục hợp đồng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, các Bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện.
3. Những nội dung không được thỏa thuận theo Hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 11. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng này gồm……… trang, được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN C (Ký tên, đóng dấu) |
_________________
1 Số do NHCSXH nơi nhận ký quỹ cấp, sau chữ HĐKQ là tên viết tắt NHCSXH nơi nhận ký quỹ.