PL6-HĐTH-HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Hà Nội, ngày tháng năm 20
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN …………
Số: ..............
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1718/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Quyết định số ............/QĐ-BHXH ngày .... tháng .... năm ..... của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khoa học của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH ngày .... tháng .... năm ..... của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 20....
Căn cứ.......
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Viện Khoa học Bảo hiểm xã hội
- Do Ông/ Bà: .........................., Chức vụ: ................................. làm đại diện
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN):
- Do Ông/ Bà: .........................., Chức vụ: ................................. làm đại diện
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
- Số tài khoản: ............................ Tại Ngân hàng: ...................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
1. Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ "..." theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
2. Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là ……… tháng, từ tháng ……….năm 20 ……..đến tháng ... năm 20 …….
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo hình thức: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
4. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là ……… (bằng chữ……… ),
trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:……………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán: ……………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao khoán: ……………. (bằng chữ…..)
- Kinh phí từ nguồn khác: ……………. (bằng chữ…..).
5. Tạm ứng và thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Số tiền tạm ứng không vượt quá 70% tổng kinh phí được phê duyệt và được chia thành 02 lần tạm như sau:
+ Tạm ứng lần 1: Không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được duyệt và trong phạm vi dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao.
+ Tạm ứng lần 2: Kết hợp với lần 1 là không vượt quá 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được duyệt (nếu có) .
+ Thanh toán số tiền còn lại khi nhiệm vụ kết thúc và được nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a. Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ BHXH Việt Nam cấp, quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ KH&CN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN của Bên B, Bên A tổ chức thẩm tra khối lượng đã thực hiện trong đợt tạm ứng trước, căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Khi các điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký phụ lục điều chỉnh hợp đồng;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN của Bên B theo mục tiêu nghiên cứu, nội dung và kế hoạch nghiên cứu trong Thuyết minh;
h) Hướng dẫn bên B quyết toán hợp đồng theo quy định; Bên A tự thanh lý hợp đồng trong trường hợp bên B không quyết toán đúng theo thời gian quy định mà không có báo cáo bằng văn bản cho bên A.
i) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
k) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Nhiệm vụ KH&CN (nếu có) theo quy định của pháp luật;
l) Tiếp nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN, bàn giao kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;
m) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Nhiệm vụ KH&CN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN (nếu có);
n) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN (nếu có) theo quy định hiện hành;
o) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật KH&CN và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Nhiệm vụ KH&CN đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu về chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Nhiệm vụ KH&CN;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí, thời gian và thành viên thực hiện Hợp đồng khi cần thiết. Sau khi nội dung điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký phụ lục điều chỉnh hợp đồng;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Nhiệm vụ KH&CN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Nhiệm vụ KH&CN theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Nhiệm vụ KH&CN (nếu có). Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí của Nhiệm vụ KH&CN hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Nhiệm vụ KH&CN (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm quyết toán theo hợp đồng, trong trường hợp quá hạn thì phải báo cáo bằng văn bản và phối hợp với bên A để xử lý theo quy định.
m) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
n) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo uỷ quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
o) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN tại cơ quan thông tin KH&CN quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN theo quy định pháp luật;
p) Công bố kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN sau khi được Bên A cho phép;
q) Chủ nhiệm Đề tài cùng thư ký và các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Nhiệm vụ KH&CN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
r) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN;
s) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
t) Thực hiện khấu trừ thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân của các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định.
u) Nộp toàn bộ bản gốc các chứng từ chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN về Viện Khoa học BHXH.
v) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật KH&CN, luật sở hữu trí tuệ và các văn bản liên quan.
Điều 3. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Nhiệm vụ KH&CN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không hoàn thành các nhiệm vụ trong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
5. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ KH&CN theo quy định pháp luật.
6. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Nhiệm vụ KH&CN không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Nhiệm vụ KH&CN mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Nhiệm vụ KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Nhiệm vụ KH&CN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Nhiệm vụ KH&CN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” xử lý tài chính giống nhiệm vụ bị thanh lý.
2. Đối với Nhiệm vụ KH&CN bị chấm dứt Hợp đồng qui định tại điểm b mục 1 của Điều này; tại mục 2, 3, 4, 5 của Điều 3 thì xem là nhiệm vụ bị thanh lý. Việc xử lý tài chính đối với nhiệm vụ bị thanh lý như sau:
a) Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Trường hợp do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn và các trường hợp khách quan khác do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem xét quyết định cụ thể) thì Bên B không phải hoàn trả kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng. Trường hợp do nguyên nhân chủ quan thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ thành lập hội đồng thanh lý để đánh giá, nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo thực tế. Căn cứ trên kết quả đánh giá, nghiệm thu thực tế, tổng mức Bên B phải hoàn trả do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem xét, quyết định nhưng không thấp hơn mức tối thiểu được qui định như sau: 40% tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng đúng quy định đối với nhiệm vụ thực hiện phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc 30% tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng đúng quy định đối với nhiệm vụ thực hiện phương thức khoán chi từng phần. Trường hợp do nguyên nhân chủ quan và không chứng minh được kinh phí đã sử dụng đúng quy định: nộp trả 100% kinh phí đã sử dụng.
b) Đối với Nhiệm vụ KH&CN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Nhiệm vụ KH&CN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng nguồn do BHXH Việt Nam cấp cho Nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Nhiệm vụ KH&CN sử dụng kinh phí do BHXH Việt Nam cấp: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Nhiệm vụ KH&CN .
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký Hợp đồng được lập thành 03 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./.
BÊN A (Bên đặt hàng) (ký, họ tên và đóng dấu) | BÊN B (Bên nhận đặt hàng) (ký, họ tên và đóng dấu) |