|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT giảng dạy kiến thức văn hóa trung học phổ thông giáo dục nghề nghiệp
Số hiệu:
|
15/2022/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử là 3 môn học bắt buộc với học sinh trong cơ sở GDNN
Ngày 08/11/2022, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa THPT trong cơ sở GDNN.Theo đó, quy định về môn học trong khối lượng kiến thức văn hóa THPT trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
- Các môn học bắt buộc: Toán, Ngữ văn, Lịch sử.
- Các môn học lựa chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí.
Thời lượng giảng dạy của các môn học: Toán, Ngữ văn là 252 tiết/môn học; Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Lịch sử là 168 tiết/môn học.
Mỗi ngành, nghề đào tạo phải học các môn học bắt buộc và ít nhất 1 môn học lựa chọn. Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết định lựa chọn các môn học bảo đảm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
Về tổ chức giảng dạy thực hiện như sau:
- Việc giảng dạy các môn học được tổ chức theo lớp học đối với từng môn học, mỗi lớp học có không quá 45 người học.
- Mỗi môn học được giảng dạy trong ba kì.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết định việc phân chia các kì và xây dựng kế hoạch giảng dạy bảo đảm thực hiện đầy đủ khối lượng kiến thức, yêu cầu cần đạt và thời lượng giảng dạy môn học.
- Hoạt động giảng dạy thông qua một số hình thức chủ yếu: học lí thuyết, làm bài tập, thực hành, thí nghiệm, dự án học tập, trải nghiệm, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
- Thực hiện các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát huy tính chủ động, tích cực của người học; chú trọng rèn luyện cho người học phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 24/12/2022.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2022/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC GIẢNG DẠY KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
VĂN HÓA TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông và việc giảng dạy khối
lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
bao gồm: môn học và khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo
ngành, nghề đào tạo; tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng
nhận; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Quy định này áp
dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác được phép
đào tạo trình độ trung cấp (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông là những nội dung cơ bản của một số môn
học cấp trung học phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông phù hợp với
ngành, nghề đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Khối lượng kiến
thức của môn học quy định trong Thông tư này là những nội dung cơ bản được
lựa chọn trong chương trình môn học cấp trung học phổ thông trong chương trình
giáo dục phổ thông, bảo đảm tính khoa học, sư phạm, phù hợp với ngành, nghề đào
tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Mục giảng dạy
khối lượng kiến thức văn học phổ thông
1. Khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông được giảng dạy cho học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở học trình độ trung cấp, học sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp trong
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhằm giúp học sinh phát triển tốt nhất năng lực
nghề nghiệp và những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động phù
hợp với ngành, nghề đào tạo.
2. Sau khi học sinh
đã học và thi đạt yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng
kiến thức văn hóa trung học phổ thông để theo học trình độ cao hơn của giáo dục
nghề nghiệp và sử dụng trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Yêu cầu và
điều kiện tổ chức giảng dạy
1. Việc tổ chức giảng
dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp phải bảo đảm thực hiện đầy đủ yêu cầu về khối lượng kiến thức của môn
học, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và thi kết thúc môn học.
2. Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp phải có đủ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bảo đảm các điều kiện về
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phù hợp với khối lượng kiến thức của các môn
học để tổ chức giảng dạy các môn học theo ngành, nghề đào tạo.
Chương
II
KHỐI
LƯỢNG KIẾN THỨC VĂN HÓA TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
Điều 5. Môn học và
khối lượng kiến thức của môn học
1. Môn học
a) Các môn học bắt
buộc: Toán, Ngữ văn, Lịch sử.
b) Các môn học lựa
chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí.
2. Khối lượng kiến
thức của môn học
a) Thời lượng giảng
dạy của các môn học như sau:
- Toán, Ngữ văn: 252 tiết/môn
học.
- Vật lí, Hóa học,
Sinh học, Địa lí, Lịch sử: 168 tiết/môn học.
b) Khối lượng kiến
thức của môn học tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Môn học theo
ngành, nghề đào tạo
1. Mỗi ngành, nghề
đào tạo phải học các môn học bắt buộc và ít nhất 01 môn học lựa chọn quy định
tại Điều 5 Thông tư này.
2. Người đứng đầu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quyết định lựa chọn các môn học bảo đảm phù hợp với
ngành, nghề đào tạo.
Điều 7. Đội ngũ giáo
viên
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp phải có đủ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo để tổ chức giảng dạy các môn
học, phù hợp với khối lượng kiến thức của các môn học được tổ chức giảng dạy.
Điều 8. Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp phải có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học phù hợp với khối lượng kiến
thức của các môn học được tổ chức giảng dạy.
Chương
III
TỔ
CHỨC GIẢNG DẠY, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 9. Tổ chức giảng
dạy
1. Việc giảng dạy các
môn học được tổ chức theo lớp học đối với từng môn học, mỗi lớp học có không
quá 45 người học.
2. Mỗi môn học được
giảng dạy trong 03 (ba) kì. Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết
định việc phân chia các kì và xây dựng kế hoạch giảng dạy bảo đảm thực hiện đầy
đủ khối lượng kiến thức, yêu cầu cần đạt và thời lượng giảng dạy của môn học.
3. Hoạt động giảng
dạy thông qua một số hình thức chủ yếu: học lí thuyết, làm bài tập, thực hành,
thí nghiệm, dự án học tập, trải nghiệm, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt
động phục vụ cộng đồng.
4. Thực hiện các
phương pháp dạy học tích cực nhằm phát huy tính chủ động, tích cực của người
học; chú trọng rèn luyện cho người học phương pháp tự học, tự nghiên cứu theo
yêu cầu dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.
Điều
10. Kiểm tra, đánh giá
1. Hình thức đánh giá
Kết quả học tập theo
môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm
khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập
phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
2. Đánh giá thường
xuyên
a) Đánh giá thường
xuyên được thực hiện thông qua: hỏi-đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí
nghiệm, sản phẩm học tập.
b) Đối với một môn
học, số điểm đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx) trong mỗi kì như
sau:
- Môn học có thời
lượng giảng dạy từ 168 tiết: 01 ĐĐGtx.
- Môn học có thời
lượng giảng dạy 252 tiết: 02 ĐĐGtx.
3. Đánh giá định kì
a) Đánh giá định kì
được thực hiện thông qua bài kiểm tra đánh giá bằng điểm số.
- Thời gian làm bài
kiểm tra đối với môn học 168 tiết từ 45 phút đến 60 phút; đối với môn học 252 tiết
từ 60 phút đến 90 phút.
- Đề kiểm tra bảo đảm
độ tin cậy, có đáp án, tiêu chí chấm, thang điểm chi tiết, đáp ứng yêu cầu cần
đạt của nội dung kiểm tra, đánh giá.
b) Trong mỗi kì, mỗi
môn học có 01 (một) điểm đánh giá định kì (viết tắt là ĐĐGđk).
4. Học sinh không
tham gia kiểm tra, đánh giá đủ số lần theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này nếu có lí do bất khả kháng thì được kiểm tra, đánh giá bù với yêu cầu cần
đạt tương đương với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu. Việc kiểm tra, đánh giá
bù được thực hiện theo từng kì.
5. Trường hợp học
sinh không tham gia kiểm tra, đánh giá bù theo quy định tại khoản 4 Điều này
thì nhận 0 (không) điểm đối với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu.
6. Điểm trung bình
môn học
Điểm trung bình môn
học (viết tắt là ĐTBmh) là trung bình cộng
được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân của điểm đánh giá thường xuyên và điểm
đánh giá định kì được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, như sau:
ĐTBmh =
|
TĐĐGtx + 2 xTĐĐGđk
|
Số
ĐĐGtx + 6
|
TĐĐGtx: tổng điểm đánh giá
thường xuyên
TĐĐGđk: tổng điểm đánh giá
định kì
7. Điểm đánh giá của
mỗi môn học được ghi trong Sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo lớp học quy
định tại Điều 13 Thông tư này.
8. Trường hợp học
sinh có ĐTBmh của môn học nào không
đạt từ 5,0 điểm thì được kiểm tra, đánh giá lại môn học đó. Kết quả đánh giá
lại của môn học nào được sử dụng thay thế cho ĐTBmh của môn học đó.
9. Trường hợp học
sinh không đủ điều kiện dự thi kết thúc môn học theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này này phải học lại môn học đó. Việc tổ chức cho học
sinh học lại môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Điều
11. Thi kết thúc môn học
1. Học sinh có ĐTBmh đạt từ 5,0 điểm trở
lên và nghỉ học không quá 20% thời lượng giảng dạy của môn học thì được dự thi
kết thúc môn học đó.
2. Hình thức thi kết
thúc môn học:
- Bài thi trên giấy
hoặc trên máy tính theo hình thức trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận hoặc kết
hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Thời gian làm bài
thi từ 60 phút đến 120 phút.
3. Đề thi bảo đảm độ
tin cậy, có đáp án, tiêu chí chấm, thang điểm chi tiết, đáp ứng yêu cầu cần đạt
của môn học theo quy định tại Phụ lục I của Thông
tư này.
4. Quy trình làm đề
thi, tổ chức thi, làm phách, chấm thi do cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng và
tổ chức thực hiện, bảo đảm tính khoa học, khách quan, minh bạch, đánh giá đúng
kết quả học tập của người học.
5. Mỗi năm tổ chức 01
(một) lần thi chính thức và 01 (một) lần thi lại; thời điểm tổ chức thi lại do
người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định và phải bảo đảm cách lần thi chính thức
ít nhất 21 ngày.
6. Học sinh chưa dự
thi kết thúc môn học vì lý do bất khả kháng hoặc dự thi kết thúc môn học nhưng
không đạt 05 (năm) điểm trở lên thì được thi lại môn học đó.
7. Điểm thi kết thúc
môn học được ghi trong Sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo lớp học quy định
tại Điều 13 Thông tư này.
Điều
12. Cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ
thông
1. Học sinh có điểm
thi kết thúc môn học của tất cả các môn học theo ngành, nghề đào tạo đạt từ 05
(năm) điểm trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thông theo ngành, nghề đó.
2. Giấy chứng nhận đủ
yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông do người đứng đầu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức giảng dạy cấp. Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại
Phụ lục II của Thông tư này.
Điều
13. Hồ sơ quản lý hoạt động giảng dạy
1. Hồ sơ quản lý hoạt
động giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp gồm:
a) Kế hoạch giảng dạy
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Sổ theo dõi và
đánh giá người học theo lớp học (theo mẫu tại Phụ lục
III của Thông tư này);
c) Sổ ghi đầu bài;
d) Sổ quản lý cấp
phát Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ
thông.
2. Hồ sơ giảng dạy
khối lượng kiến thức văn hóa của giáo viên gồm:
a) Kế hoạch giảng dạy
của giáo viên;
b) Kế hoạch bài dạy
(giáo án);
c) Sổ theo dõi và
đánh giá người học của giáo viên (theo mẫu tại Phụ lục
IV của Thông tư này).
3. Hồ sơ quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này dạng hồ sơ điện tử được sử dụng thay cho các loại hồ
sơ giấy theo lộ trình phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khả
năng thực hiện của giáo viên và bảo đảm tính hợp pháp của các loại hồ sơ điện
tử.
4. Việc bảo quản hồ
sơ quản lý hoạt động giảng dạy được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan hướng dẫn
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong công tác thanh tra, kiểm tra việc
tổ chức giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông của các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều
15. Trách nhiệm của các Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan hướng dẫn,
chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
thi kết thúc môn học và cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm
tra việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông của các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Người đứng đầu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch giảng dạy các môn học theo 03 (ba)
kì; quyết định thời điểm tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá định kì cho mỗi
kì và thời điểm thi kết thúc môn học phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung
học phổ thông cho người học.
2. Tổ chức thực hiện
kế hoạch giảng dạy và quản lý việc giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, thi kết thúc
môn học và cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung
học phổ thông theo quy định của Thông tư này.
3. Tổ chức Hội đồng
thi kết thúc môn học (thi chính thức và thi lại) bảo đảm việc ra đề thi, tổ
chức thi, chấm thi theo quy định tại Thông tư này.
4. Hằng năm, thực
hiện chế độ báo cáo theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo về tình hình
triển khai, tổ chức giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Điều
17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.
Điều
18. Trách nhiệm thi hành
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các cơ quan có liên
quan; người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có giảng dạy khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VH-GD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 18 (để thực hiện);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 252 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tập hợp. Mệnh đề
|
Mệnh đề.
|
- Thiết lập và
phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề
đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu , ; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ.
- Xác định được
tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản.
|
Tập hợp.
|
- Nhận biết được
các khái niệm cơ bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp bằng nhau, tập
rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu , , Ø.
- Thực hiện được
phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập hợp) và biết
dùng biểu đồ Ven để biểu diễn chúng trong những trường hợp cụ thể.
- Tìm được hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con và biết dùng biểu đồ Ven để biểu
diễn chúng trong những trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được
kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống nảy sinh từ thực tiễn,
gắn với phép toán trên tập hợp (ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm
số phần tử của hợp các tập hợp,...).
|
2
|
Bất phương trình và
hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
|
Bất phương trình
và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
|
- Nhận biết được
bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biểu diễn được
miền nghiệm của bất phương trình trên mặt phẳng toạ độ.
- Biểu diễn được
miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ.
|
3
|
Hàm số và đồ thị
|
Khái niệm cơ bản
về hàm số và đồ thị
|
- Nhận biết được
những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) dẫn đến khái niệm
hàm số.
- Mô tả được các
khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số; tập xác định, tập giá trị
của hàm số; hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
- Mô tả được các
đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
- Vận dụng được
kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống nảy sinh từ thực tiễn,
gắn với kiến thức hàm số (ví dụ: xây dựng hàm số bậc nhất trên những khoảng
khác nhau để tính số tiền y (phải trả) theo số phút gọi x đối
với một gói cước điện thoại,...).
|
Hàm số bậc hai, đồ
thị hàm số bậc hai và ứng dụng
|
- Thiết lập được
bảng giá trị của hàm số bậc hai.
- Vẽ được đồ thị
hàm số bậc hai.
- Nhận biết được
các tính chất cơ bản của Parabol (là đồ thị hàm số bậc hai) như đỉnh,
trục đối xứng.
- Nhận biết và
giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua đồ thị.
- Vận dụng được
kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết một số tình huống
nảy sinh từ thực tiễn quen thuộc với người học (ví dụ: xác định độ cao của
cầu, cổng có hình dạng Parabola,...).
|
Dấu của tam thức
bậc hai. Bất phương trình bậc hai một ẩn
|
- Giải thích được
định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ thị của hàm và
có thể sử dụng định lí này để xét dấu tam thức bậc hai.
- Giải được bất phương
trình bậc hai.
- Vận dụng được
bất phương trình bậc hai một ẩn vào giải quyết một số tình huống nảy sinh
từ thực tiễn (ví dụ: xác định chiều cao tối đa để xe có thể qua hầm có
hình dạng Parabola,...).
|
Phương trình quy về
phương trình bậc hai
|
- Giải được phương
trình chứa căn thức có dạng:
|
4
|
Đại số tổ hợp
|
Các quy tắc đếm
(quy tắc cộng, quy tắc nhân, chỉnh hợp, hoán vị, tổ hợp) và ứng dụng trong
thực tiễn
|
- Vận dụng được
quy tắc cộng và quy tắc nhân trong một số tình huống đơn giản (ví dụ: đếm số
khả năng xuất hiện mặt sấp/ngửa khi tung một số đồng xu,...).
- Tính được số các
hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp đơn giản.
- Tính được số các
hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính cầm tay.
|
Nhị thức Newton với
số mũ không quá 5
|
- Nhận biết nhị
thức Newton (a + b)n;
- Khai triển được
nhị thức Newton (a + b)n, với số mũ n =4,
bằng cách vận dụng tổ hợp.
- Khai triển được
nhị thức Newton (a + b)n với số mũ n = 5
bằng cách vận dụng tổ hợp.
|
5
|
Hệ thức lượng trong
tam giác.
Vectơ
|
Hệ thức lượng trong
tam giác. Định lí côsin. Định lí sin. Công thức tính diện tích tam giác.
Giải tam giác
|
- Nhận biết được
giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°.
- Tính được giá
trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng máy
tính cầm tay.
|
- Giải thích được
hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ nhau, bù nhau.
- Nhận biết được
các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí sin, công
thức tính diện tích tam giác.
- Giải thích được các
hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí sin, công thức
tính diện tích tam giác.
- Mô tả được cách
giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số bài toán có nội
dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa điểm khi gặp
vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp,...).
|
Vectơ, các phép
toán (tổng và hiệu hai vectơ, tích của một số với vectơ, tích vô hướng của
hai vectơ)và một số ứng dụng trong Vật lí
|
- Nhận biết được
khái niệm vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ-không.
- Biểu thị được một
số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
- Thực hiện được
các phép toán trên vectơ (tổng và hiệu hai vectơ, tích của một số với
vectơ, tích vô hướng của hai vectơ) và mô tả được những tính chất hình học
(ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác,...)
bằng vectơ.
- Sử dụng được
vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện tượng có liên
quan đến Vật lí và Hoá học (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến
chuyển động,...).
- Vận dụng được
kiến thức về vectơ để giải một số bài toán hình học và một số bài toán
liên quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định lực tác dụng lên vật,...).
|
6
|
Phương pháp toạ độ
trong mặt phẳng
|
Toạ độ của vectơ
đối với một hệ trục toạ độ. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ. Ứng
dụng vào bài toán giải tam giác
|
- Nhận biết được
toạ độ của vectơ với một hệ trục toạ độ cho trước.
- Tìm được toạ độ
của một vectơ, độ dài của một vectơ khi biết toạ độ điểm đầu và điểm cuối
của nó.
- Sử dụng được biểu
thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
- Vận dụng được
phương pháp toạ độ vào bài toán giải tam giác.
- Vận dụng được
kiến thức về toạ độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực
tiễn (ví dụ: vị trí của vật trên mặt phẳng toạ độ,...).
|
Đường thẳng trong
mặt phẳng toạ độ. Phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường
thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
|
- Nhận biết được
phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt
phẳng toạ độ.
- Thiết lập được
phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ
pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm.
- Nhận biết được hai
đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau bằng phương
pháp toạ độ.
- Tính được góc
giữa hai đường thẳng dựa vào công thức tính.
- Tính được khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp toạ độ.
- Giải thích được
mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng
toạ độ.
- Vận dụng được
kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán có liên quan
đến thực tiễn.
|
Đường tròn trong
mặt phẳng toạ độ và ứng dụng
|
- Thiết lập được
phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính; biết toạ độ ba điểm
mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết
phương trình của đường tròn.
- Thiết lập được
phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ của tiếp điểm.
- Vận dụng được
kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến
thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí,...).
|
Ba đường conic
trong mặt phẳng toạ độ và ứng dụng
|
- Nhận biết được
ba đường conic bằng hình học.
- Nhận biết được
phương trình chính tắc của ba đường conic trong mặt phẳng toạ độ.
- Giải quyết được
một số vấn đề thực tiễn gắn với ba đường conic (ví dụ: giải thích một số
hiện tượng trong Quang học,...).
|
7
|
Thống kê - Xác suất
(phần
1)
|
Số gần đúng
|
- Hiểu được khái
niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
- Xác định được số
gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
- Xác định được
sai số tương đối của số gần đúng.
- Xác định được số
quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng
máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
|
Thu thập và tổ
chức dữ liệu
|
- Phát hiện được
số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các
số liệu đã được biểu diễntrong nhiều ví dụ.
- Lí giải được số
liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số
liệu đã được biểu diễntrong nhiều ví dụ.
|
Phân tíchvà xử lí
dữ liệu
|
- Tính được số đặc
trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng
(hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles),
mốt (mode).
- Tính được số đặc
trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng biến thiên,
khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
- Giải thích được ý
nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
- Chỉ ra được những
kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu
không ghép nhóm trường hợp đơn giản.
- Chỉ ra được những
kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu
không ghép nhóm trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được
mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức củacác môn học trong Chương
trình lớp 10 và trong thực tiễn.
|
Khái niệm về xác
suất
|
- Nhận biết được
một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu;
biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ
điển của xác suất.
- Mô tả được không
gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản (ví dụ: tung đồng xu hai
lần, tung xúc xắc một lần).
- Nhận biết được
nguyên lí xác suất bé.
- Mô tả được không
gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm (ví dụ: tung đồng xu ba lần, tung
xúc xắc hai lần).
|
Các quy tắc tính xác
suất
|
- Tính được xác
suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp
(trường hợp xác suất phân bố đều).
- Tính được xác
suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây (ví dụ:
tung xúc xắc hai lần, tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần
tung bằng 7).
|
8
|
Hàm số lượng giác
và phương trình lượng giác
|
Góc lượng giác. Số
đo của góc lượng giác. Đường tròn lượng giác. Công thức cộng; công thức
nhân đôi; công thức biến đổi tích thành tổng; công thức biến đổi tổng thành
tích)
|
- Nhận biết được
khái niệm góc lượng giác; số đo của góc lượng giác; hệ thức Chasles cho
các góc lượng giác; đường tròn lượng giác.
- Nhận biết được
khái niệm giá trị lượng giác của một góc lượnggiác.
- Nhận biết được
bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường gặp; hệ thức cơ
bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác;
- Sử dụng được
máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác khi
biết số đo của góc đó.
- Nhận biết được:
công thức cộng; công thức góc nhân đôi; công thức biến đổi tích thành tổng
và công thức biến đổi tổng thành tích.
|
Hàm số lượng giác
và đồ thị
|
- Nhận biết được
các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
- Nhận biết được
các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần
hoàn.
- Nhận biết được
được định nghĩa các hàm lượng giác y = sin x, y = cos
x, y = tan x, y = cot x thông qua đường
tròn lượng giác.
- Mô tả được bảng
giá trị của bốn hàm số lượng giác đó trên một chu kì.
- Nhận biết được
đồ thị của các hàm số y = sin x, y = cos x, y
= tan x, y = cot x.
|
Phương trình lượng
giác cơ bản
|
- Nhận biết được
công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: sin x = m;
cos x = m; tan x = m; cot x = m.
- Tính được nghiệm
gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
|
9
|
Dãy số. Cấp số
cộng. Cấp số nhân
|
Dãy số. Dãy số
tăng, dãy số giảm
|
- Nhận biết được
dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- Nhận biết được
tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn giản.
|
Cấp số cộng. Số
hạng tổng quát của cấp số cộng.Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng
|
- Nhận biết được
một dãy số là cấp số cộng; công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số
cộng.
- Tính được tổng
của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
- Giải quyết được
một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số cộng để giải một số bài toán liên
quan đến thực tiễn.
|
Cấp số nhân. Số
hạng tổng quát của cấp số nhân.Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân
|
- Nhận biết được
một dãy số là cấp số nhân; công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số
nhân.
- Tính được tổng
của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân.
- Giải quyết được
một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số nhân để giải một số bài toán liên
quan đến thực tiễn.
|
10
|
Giới hạn. Hàm số
liên tục
|
Giới hạn của dãy
số. Phép toán giới hạn dãy số. Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn
|
- Nhận biết được
khái niệm giới hạn của dãy số.
- Nhận biết được
một số giới hạn cơ bản như: với c là hằng số.
- Tìm giới hạn của
một số dãy số đơn giản (ví dụ: ).
- Tính được tổng
của một cấp số nhân lùi vô hạn và vận dụng được kết quả đó để giải quyết
một số tình huống thực tiễn giả định hoặc liên quan đến thực tiễn.
|
Giới hạn của hàm
số. Phép toán giới hạn hàm số
|
- Nhận biết được
khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số, giới hạn hữu hạn một phía của hàm
số tại một điểm.
- Nhận biết được
khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực và một số giới hạn cơ
bản như:
với c là
hằng số và k là số nguyên dương.
- Nhận biết được
khái niệm giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm và một số
giới hạn cơ bản như:
|
Hàm số liên tục
|
- Nhận dạng được
hàm số liên tục tại một điểm, hoặc trên một khoảng, hoặc trên một đoạn.
- Nhận dạng được
tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục.
|
11
|
Hàm số mũ và hàm số
lôgarit
|
Phép tính luỹ thừa
với số mũ nguyên, số mũ hữu tỉ, số mũ thực. Các tính chất
|
- Nhận biết được
khái niệm luỹ thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; luỹ thừa với
số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực của một số thực dương.
- Nhận biết được
các tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ
hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực.
- Tính được giá
trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng máy tính cầm tay.
- Giải quyết được
một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực
tiễn gắn với phép tính luỹ thừa (ví dụ: bài toán về lãi suất, sự tăng
trưởng,...).
|
Phép tính lôgarit
(logarithm). Các tính chất
|
- Nhận biết được
khái niệm lôgarit cơ số a (a > 0, a ≠ 1) của một số
thực dương.
- Nhận biết được
các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính
chất đã biết trước đó.
- Tính được giá
trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay.
|
Hàm số mũ. Hàm số
lôgarit
|
- Nhận biết được
hàm số mũ và hàm số lôgarit. Nêu được một số ví dụ thực tế về hàm số mũ,
hàm số lôgarit.
- Nhận dạng được
đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
- Nhận biết được
các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng.
|
Phương trình, bất
phương trình mũ và lôgarit
|
- Giải được phương
trình, bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản (ví dụ ).
|
12
|
Đạo hàm
|
Khái niệm đạo hàm.
Ý nghĩa hình học của đạo hàm
|
- Nhận biết được
một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm như: xác định vận tốc tức
thời của một vật chuyển động không đều, xác định tốc độ thay đổi của nhiệt
độ.
- Nhận biết được định
nghĩa đạo hàm.
- Nhận biết được ý
nghĩa hình học của đạo hàm.
|
Các quy tắc tính
đạo hàm
|
- Tính được đạo
hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản (như hàm đa thức, hàm căn thức đơn
giản, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số lôgarit).
- Sử dụng được
các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số
và đạo hàm của hàm hợp.
- Thiết lập được
phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Giải quyết được
một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực
tiễn gắn với đạo hàm (ví dụ: xác định vận tốc tức thời của một vật
chuyển động không đều,...).
|
Đạo hàm cấp hai
|
- Nhận biết được
khái niệm đạo hàm cấp hai của một hàm số.
- Tính được đạo
hàm cấp hai của một số hàm số đơn giản.
|
13
|
Đường thẳng và mặt
phẳng trong không gian. Quan hệ song song trong không gian. Phép chiếu song song
|
Đường thẳng và mặt
phẳng trong không gian. Cách xác định mặt phẳng. Hình chóp và hình tứ diện
|
- Nhận biết được
các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không
gian.
- Mô tả được ba
cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua một đường thẳng
và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau).
- Xác định được
giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Nhận biết được
hình chóp, hình tứ diện.
- Vận dụng được
kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô tả một số hình ảnh
trong thực tiễn.
|
Hai đường thẳng song
song
|
- Nhận biết được
vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng
nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian.
- Nhận biết được
tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song trong không gian.
- Vận dụng được
kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực
tiễn.
|
Đường thẳng và mặt
phẳng song song
|
- Nhận biết được
đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Nhận biết được điều
kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Vận dụng được
kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh
trong thực tiễn.
|
Hai mặt phẳng song
song. Định lí Thalès trong không gian. Hình lăng trụ và hình hộp
|
- Nhận biết được
hai mặt phẳng song song trong không gian.
- Nhận biết được điều
kiện để hai mặt phẳng song song.
- Nhận biết được
tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp.
- Vận dụng được
kiến thức về quan hệ song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
|
Phép chiếu song
song. Hình biểu diễn của một hình không gian
|
- Nhận biết được
khái niệm và các tính chất cơ bản về phép chiếu song song.
- Xác định được
ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một đường tròn qua một phép
chiếu song song.
- Vẽ được hình biểu
diễn của một số hình khối đơn giản.
|
14
|
Quan hệ vuông góc
trong không gian. Phép chiếu vuông góc
|
Góc giữa hai đường
thẳng. Hai đường thẳng vuông góc
|
- Nhận biết được
khái niệm góc giữa hai đường thẳng trong không gian.
- Nhận biết được
hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
- Chứng minh được
hai đường thẳng vuông góc trong không gian trong một số trường hợp đơn giản.
- Sử dụng được
kiến thức về hai đường thẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực
tiễn.
|
Đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng.
|
- Nhận biết được
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Xác định được điều
kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Nhận biết được
mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt
phẳng.
- Nhận biết được
công thức tính thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp.
- Tính được thể
tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp trong những trường hợp đơn giản (ví
dụ: nhận biết được đường cao và diện tích mặt đáy của hình chóp).
- Vận dụng được
kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh
trong thực tiễn.
|
Hai mặt phẳng vuông
góc. Hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật,
hình lập phương, hình chóp đều.
|
- Nhận biết được
hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
- Xác định được điều
kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
- Nhận biết được
tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
- Nhận biết được
tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình
hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
- Vận dụng được
kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực
tiễn.
|
Khoảng cách trong không
gian
|
- Xác định được khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một mặt
phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng song song; khoảng cách giữa đường
thẳng và mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
trong những trường hợp đơn giản.
- Sử dụng được
kiến thức về khoảng cách trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong
thực tiễn.
|
Góc giữa đường
thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện
|
- Nhận biết được
khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Nhận biết được
khái niệm góc nhị diện, góc phẳng nhị diện.
- Sử dụng được
kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị diện để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
|
Hình chóp cụt đều
và thể tích
|
- Nhận biết được
hình chóp cụt đều.
- Vận dụng được
kiến thức về hình chóp cụt đều để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
|
15
|
Thống kê và xác
suất (phần
2)
|
Phân tích và xử lí
dữ liệu.
|
- Tính được các số
đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng
(hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles),
mốt (mode).
- Nhận biết được ý
nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
|
Khái niệm về xác
suất cổ điển
|
Nhận biết được một
số khái niệm về xác suất cổ điển.
|
Các quy tắc tính
xác suất
|
- Tính được xác
suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác
suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
|
16
|
Ứng dụng đạo hàm để
khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
|
Tính đơn điệu của
hàm số
|
- Nhận biết được
tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu của
đạo hàm cấp một của nó.
- Thể hiện được
tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến thiên.
- Nhận biết được
tính đơn điệu, điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số thông qua bảng biến
thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị hàm số.
|
Giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất của hàm số
|
- Nhận biết được
giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập xác định cho
trước.
- Xác định được
giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng đạo hàm trong những trường
hợp đơn giản.
|
Khảo sát và vẽ đồ thị
của hàm số
|
- Nhận biết được
hình ảnh hình học của đường tiệm cận ngang, đường tiệm cận đứng
- Mô tả được sơ đồ
tổng quát để khảo sát hàm số (tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, tìm
cực trị, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị).
- Khảo sát được
tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, tiệm cận, bảng biến thiên và vẽ
đồ thị của các hàm số: 0).
|
Ứng dụng đạo hàm để
giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
|
Vận dụng được đạo
hàm và khảo sát hàm số để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn.
|
17
|
Nguyên hàm, tích
phân
|
Nguyên hàm. Bảng
nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
|
- Nhận biết được
khái niệm, tính chất cơ bản của nguyên hàm của một hàm số.
- Xác định được
nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp như:
- Tính được nguyên
hàm trong những trường hợp đơn giản.
|
Tích phân. Ứng dụng
hình học của tích phân
|
- Nhận biết được
định nghĩa và các tính chất của tích phân.
- Tính được tích
phân trong những trường hợp đơn giản.
- Sử dụng được
tích phân để tính diện tích của một số hình phẳng, thể tích của một số hình
khối.
|
18
|
Phương pháp tọa độ trong
không gian
|
Toạ độ của vectơ
đối với một hệ trục toạ độ. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
|
- Nhận biết được
vectơ và các phép toán vectơ trong không gian (tổng và hiệu của hai
vectơ, tích của một số với một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ).
- Nhận biết được
toạ độ của một vectơ đối với hệ trục toạ độ.
- Xác định được độ
dài của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút của nó và biểu thức toạ độ của
các phép toán vectơ.
- Xác định được biểu
thức toạ độ của các phép toán vectơ.
|
Phương trình mặt
phẳng
|
- Nhận biết được
phương trình tổng quát của mặt phẳng.
- Thiết lập được
phương trình tổng quát của mặt phẳng trong hệ trục toạ độ Oxyz biết
mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến.
- Thiết lập được điều
kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc với nhau.
- Tính được khoảng
cách từ một điểm đến một mặt phẳng bằng phương pháp toạ độ.
- Vận dụng được
kiến thức về phương trình mặt phẳng để giải một số bài toán liên quan đến
thực tiễn.
|
Phương trình đường
thẳng trong không gian
|
- Nhận biết được
phương trình chính tắc, phương trình tham số, vectơ chỉ phương của đường
thẳng trong không gian.
- Thiết lập được
phương trình của đường thẳng trong hệ trục toạ độ theo một trong hai cách cơ
bản: qua một điểm và biết một vectơ chỉ phương, qua hai điểm.
- Xác định được điều
kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau, song song hoặc vuông góc với
nhau.
- Vận dụng được kiến
thức về phương trình đường thẳng trong không gian để giải một số bài toán
liên quan đến thực tiễn.
|
Phương trình mặt
cầu
|
- Nhận biết được
phương trình mặt cầu.
- Xác định được
tâm, bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của nó.
- Thiết lập được
phương trình của mặt cầu khi biết tâm và bán kính.
- Vận dụng được
kiến thức về phương trình mặt cầu để giải một số bài toán liên quan đến thực
tiễn.
|
19
|
Thống kê và xác
suất (phần
3)
|
Số gần đúng
|
- Hiểu được khái
niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
- Xác định được số
gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
- Xác định được
sai số tương đối của số gần đúng.
- Xác định được số
quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy
tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
|
Thu thập và tổ
chức dữ liệu
|
- Phát hiện được số
liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu
đã được biểu diễn trong nhiều ví dụ.
- Lí giải được số
liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu
đã được biểu diễntrong nhiều ví dụ.
|
Phân tích và xử lí
dữ liệu
|
- Tính được số đặc
trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng
(hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles),
mốt (mode).
- Tính được số đặc
trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng biến thiên, khoảng
tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
- Giải thích được ý
nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
- Chỉ ra được những
kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu
không ghép nhóm trường hợp đơn giản.
- Chỉ ra được những
kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu
không ghép nhóm trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được
mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học trong Chương
trình lớp 10 và trong thực tiễn.
|
Phân tích và xử lí
dữ liệu.
|
- Tính được các số
đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng
(hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles),
mốt (mode).
- Nhận biết được ý
nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
|
Các số đặc trưng
của mẫu số liệu ghép nhóm
|
- Tính được các số
đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm: khoảng biến thiên, khoảng
tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
- Giải thích được ý
nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
- Chỉ ra được những
kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong
trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được
mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương
trình lớp 12 và trong thực tiễn.
|
Khái niệm về xác
suất
|
- Nhận biết được
một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu;
biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ
điển của xác suất.
- Mô tả được không
gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản (ví dụ: tung đồng xu hai
lần, tung xúc xắc một lần).
- Nhận biết được
nguyên lí xác suất bé.
- Mô tả được không
gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm (ví dụ: tung đồng xu ba lần, tung
xúc xắc hai lần).
|
Các quy tắc tính
xác suất
|
- Tính được xác
suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp
(trường hợp xác suất phân bố đều).
- Tính được xác
suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây (ví dụ:
tung xúc xắc hai lần, tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần tung
bằng 7).
|
Khái niệm về xác
suất cổ điển
|
Nhận biết được một
số khái niệm về xác suất cổ điển.
|
Các quy tắc tính
xác suất
|
- Tính được xác
suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác
suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
|
Xác suất có điều
kiện
|
- Nhận biết được
khái niệm về xác suất có điều kiện.
- Giải thích được ý
nghĩa của xác suất có điều kiện trong những tình huống thực tiễn quen
thuộc.
|
Các quy tắc tính xác
suất
|
- Mô tả được công
thức xác suất toàn phần, công thức Bayes thông qua bảng dữ liệu thống kê 2x2
và sơ đồ hình cây.
- Sử dụng được
công thức Bayes để tính xác suất có điều kiện và vận dụng vào một số bài
toán thực tiễn.
- Sử dụng được sơ
đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán thực tiễn
liên quan tới thống kê.
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN NGỮ VĂN
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 252 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
ĐỌC HIỂU 01
|
KIẾN THỨC TIẾNG
VIỆT
1. Lỗi dùng từ và
cách sửa
2.1. Lỗi về liên
kết đoạn văn và văn bản: dấu hiệu nhận biết và cách chỉnh sửa.
2.2. Kiểu văn bản
và thể loại
- Văn bản nghị
luận: mục đích, quan điểm của người viết; cách sắp xếp, trình bày luận điểm,
lí lẽ và bằng chứng; các yếu tố tự sự, biểu cảm trong văn bản nghị luận; bài
nghị luận về một vấn đề xã hội; bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác
phẩm văn học; bài nghị luận về bản thân.
- Văn bản thông
tin: sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi
ngôn ngữ; sự kết hợp các phương thức biểu đạt; cách đưa tin và quan điểm của
người viết.
3. Phương tiện giao
tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...
KIẾN THỨC VĂN HỌC
1. Cảm hứng chủ đạo
của tác phẩm
2.1. Cốt truyện,
người kể chuyện
2.2. Một số yếu tố
của truyện thần thoại, sử thi: đặc trưng về không gian, thời gian, cốt
truyện, người kể chuyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật; ý
nghĩa, giá trị của truyện thần thoại, sử thi.
2.3. Giá trị thẩm
mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ
3.1. Bối cảnh lịch
sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm
3.2. Tác phẩm văn
học và người đọc
NGỮ LIỆU
1.1. Văn bản văn
học
- Thần thoại.
- Sử thi.
- Truyện ngắn, tiểu
thuyết.
- Thơ trữ tình.
1.2. Văn bản nghị
luận
- Nghị luận văn
học.
- Nghị luận xã hội.
1.3. Văn bản thông
tin
- Văn bản thuyết
minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
- Nội quy, văn bản
hướng dẫn.
|
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
- Biết nhận xét nội
dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cốt
truyện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích được
chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình
thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Phân tích được
tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản. Phát
hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại như: không gian, thời
gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật, ...
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của truyện như: nhân vật, cốt truyện, người kể
chuyện,...
- Phân tích và đánh
giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, đối, từ ngữ, hình ảnh, chủ thể trữ tình,...
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Nhận biết và phân
tích được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học.
|
Nêu được ý nghĩa
hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và
tình cảm của người đọc.
|
Đọc mở rộng
- Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 20 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên
mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
- Học thuộc lòng
một số đoạn thơ, bài thơ.
Văn bản nghị luận
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết và phân
tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu
trong văn bản.
- Xác định được nội
dung, ý nghĩa của văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí
lẽ và bằng chứng.
- Dựa vào các luận điểm,
lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của
người viết.
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân
tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Nêu được ý nghĩa hay
tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 10 văn bản nghị luận (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc
trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các văn bản đã học.
Văn bản thông tin
Đọc hiểu nội dung
- Phân tích được đề
tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết
được mục đích của người viết.
- Nhận diện và lí
giải được mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể
hiện thông tin chính của văn bản.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được
một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
- Nhận biết và phân
tích được sự kết hợp giữa phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu
quả.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Nêu được ý nghĩa
hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 10 văn bản thông tin (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc
trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã
học.
|
2
|
VIẾT 01
|
Quy trình viết
Viết được văn bản
đúng quy trình; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ d tránh đạo văn.
Thực hành viết
- Viết được một văn
bản nghị luận về một vấn đề xã hội; trình bày rõ quan điểm và hệ thống các
luận điểm; có cấu trúc chặt chẽ; sử dụng các bằng chứng thuyết phục: chính
xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
- Viết được một văn
bản nghị luận phân tích, đánh giá một nhân vật/đoạn trích thơ/văn xuôi /
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
- Viết được bản nội
quy hoặc bản hướng dẫn ở nơi công cộng.
|
3
|
NÓI VÀ NGHE 01
|
Nói
- Biết thuyết trình
về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương
tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
Nghe
- Nghe và nắm bắt
được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội
dung và hình thức thuyết trình.
|
Nói nghe tương tác
Biết thảo luận về
một vấn đề có những ý kiến khác nhau; tôn trọng người đối thoại.
|
4
|
ĐỌC HIỂU 02
|
KIẾN THỨC TIẾNG
VIỆT
1. Lỗi về thành
phần câu và cách sửa
2. Kiểu văn bản và
thể loại
- Văn bản nghị
luận: mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng với luận đề; sự phù
hợp giữa nội dung với nhan đề của văn bản; mục đích, thái độ và tình cảm của
người viết; các yếu tố thuyết minh, tự sự và biểu cảm trong văn bản nghị
luận; bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Văn bản thông
tin: vai trò của các dữ liệu, thông tin trong việc thể hiện ý tưởng, nội dung
chính hay thông điệp của văn bản; một số dạng văn bản thông tin tổng hợp;
nhan đề, mục đích và thái độ của người viết văn bản.
3.1. Đặc điểm cơ
bản của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói
3.2. Phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ, ...
KIẾN THỨC VĂN HỌC
1.1. Đặc điểm của
ngôn ngữ văn học và tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học.
2.1. Đặc điểm của
truyện thơ dân gian, truyện thơ Nôm, truyện ngắn hiện đại, kí.
- Một số yếu tố của
truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, người kể
chuyện, bút pháp miêu tả, ngôn ngữ,…
- Truyện ngắn hiện
đại: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện, điểm nhìn
và sự thay đổi điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật,…
- Sự kết hợp hư cấu
và phi hư cấu trong truyện kí.
- Tuỳ bút hoặc tản
văn: cái tôi trữ tình, kết cấu, ngôn ngữ,…
2.2. Ý nghĩa, tác
dụng của yếu tố tự sự trong thơ
2.3. Giá trị thẩm
mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ: ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ
thể hiện trên văn bản.
3.1. Cách so sánh
hai văn bản văn học viết về cùng một đề tài
3.2. Quan điểm của
người viết và quan điểm của người đọc
NGỮ LIỆU
1.1. Văn bản văn
học
- Truyện ngắn và
tiểu thuyết hiện đại hoặc hậu hiện đại.
- Thơ, truyện thơ
Nôm.
- Truyện kí, tuỳ
bút hoặc tản văn.
1.2. Văn nghị luận
- Nghị luận xã hội.
- Nghị luận văn
học.
1.3. Văn bản thông
tin
Bài thuyết minh có
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
|
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
- Phân tích được
các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ
của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích được
chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình
thức nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được
tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản; phát
hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết và phân
tích được một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học.
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của truyện thơ: cốt truyện, nhân vật, người kể
chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp miêu tả ngôn ngữ, …
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian,
câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 và người kể chuyện ngôi thứ
nhất.
- Nhận biết và phân
tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Đánh giá được giá trị
thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ
thể hiện trong văn bản.
- Nhận biết và phân
tích được sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tùy bút hoặc tản văn; giữa
hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
|
Liên hệ, so sánh,
kết nối
- So sánh được hai
văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở
rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc.
- Phân tích được ý
nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình
cảm, cách nhìn và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân đối với văn học và
cuộc sống.
|
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 15 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên
mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. Học
thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.
Văn bản nghị luận
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết và phân
tích được nội dung của luận đề, các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu,
độc đáo trong văn bản.
- Phân tích được
mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, quan hệ giữa chúng với
luận đề của văn bản; nhận biết và giải thích được sự phù hợp giữa nội dung
nghị luận với nhan đề của văn bản.
- Xác định được nội
dung và ý nghĩa của văn bản. Nhận biết được mục đích, thái độ và tình cảm của
người viết.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được
các lí lẽ và bằng chứng mà người viết sử dụng để bảo vệ quan điểm trong bài
viết.
- Nhận biết được
vai trò của các yếu tố thuyết minh hoặc miêu tả, tự sự trong văn bản nghị
luận.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
- Liên hệ được nội
dung văn bản với một tư tưởng, quan niệm, xu thế (kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội, khoa học) của giai đoạn mà văn bản ra đời để hiểu sâu hơn.
- Thể hiện được
quan điểm đồng ý hay không đồng ý với nội dung chính của văn bản và giải
thích lí do.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 5 văn bản nghị luận (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên
mạng Internet) có độ dài tương đương với các văn bản đã học.
Văn bản thông tin
Đọc hiểu nội dung
- Biết suy luận và
phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể
hiện thông tin chính của văn bản.
- Phân tích được đề
tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết
được thái độ và quan điểm của người viết.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được bố
cục, mạch lạc của văn bản, cách trình bày dữ liệu, thông tin của người viết
và đánh giá hiệu quả của chúng.
- Phân tích được
tác dụng của các yếu tố hình thức (bao gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn
ngữ) để làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Thể hiện được thái
độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung của văn bản hay quan điểm của người
viết và giải thích lí do.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 10 văn bản thông tin (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản
đã học.
|
5
|
VIẾT 02
|
Quy trình viết
Biết viết văn bản
đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện đã học từ
trước.
Thực hành viết
- Viết được văn bản
nghị luận về một vấn đề xã hội, trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm;
cấu trúc chặt chẽ.
- Viết được văn bản
nghị luận về một tác phẩm văn học; nêu và nhận xét về nội dung, một số nét
nghệ thuật đặc sắc.
- Viết được bài
thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm,
nghị luận.
|
Viết được văn bản
nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học cùng viết về một đề tài.
|
6
|
NÓI VÀ NGHE 02
|
Nói
Biết trình bày ý
kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội; kết cấu bài có ba phần rõ ràng;
sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ một
cách đa dạng.
Nghe
Nắm bắt được nội
dung thuyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được nhận xét, đánh giá về
nội dung và cách thức thuyết trình. Biết đặt câu hỏi về những điểm cần làm
rõ.
|
Nói nghe tương tác
Biết thảo luận về
một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; tranh luận một cách hiệu quả
và có văn hoá.
|
7
|
ĐỌC HIỂU 03
|
KIẾN THỨC TIẾNG
VIỆT
1. Giữ gìn và phát
triển tiếng Việt
2. Lỗi logic, lỗi
câu mơ hồ và cách sửa
3.1. Kiểu văn bản
và thể loại
- Văn bản nghị
luận: vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; mục đích, tình cảm và
quan điểm của người viết; các biện pháp nhấn mạnh tính khẳng định, phủ định
trong văn bản nghị luận; cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm.
- Văn bản thông
tin: giá trị của đề tài, thông tin chính của văn bản; các loại dữ liệu và độ
tin cậy của dữ liệu; thư trao đổi công việc.
3.2. Tôn trọng và
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập, nghiên cứu,…
4. Phương tiện giao
tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...
KIẾN THỨC VĂN HỌC
1.1. Một số yếu tố
của tiểu thuyết (hiện đại hoặc hậu hiện đại), thơ trữ tình hiện đại, kí.
- Tiểu thuyết (hiện
đại hoặc hậu hiện đại): ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật.
- Thơ trữ tình hiện
đại: ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực.
- Phóng sự, nhật kí
hoặc hồi kí: tính phi hư cấu, miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự
kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết.
2.1. Diễn biến tâm
lí của nhân vật và cách thức thể hiện tâm lí nhân vật của nhà văn
2.2. Mối quan hệ
của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản
3. Sơ giản về lịch
sử văn học và vai trò của kiến thức nền về lịch sử văn học trong đọc hiểu văn
bản
NGỮ LIỆU
1.1. Văn bản văn
học
- Truyện truyền kì,
truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại hoặc hậu hiện đại.
- Thơ trữ tình hiện
đại.
- Phóng sự, nhật kí
hoặc hồi kí.
1.2. Văn nghị luận
- Nghị luận xã hội.
- Nghị luận văn
học.
1.3. Văn bản thông
tin
- Thuyết minh có
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
- Thư trao đổi công
việc.
|
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
- Phân tích được
các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ
của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích được
chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình
thức nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được
giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm; phát hiện được các giá
trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được
một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển, hiện thực và lãng mạn qua các
tác phẩm văn học tiêu biểu đã học.
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của tiểu thuyết (hiện đại hoặc hậu hiện đại) như:
ngôn ngữ, diễn biến tâm lí nhân vật, hành động của nhân vật,...
- Phân tích và đánh
giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong và sự thể hiện chủ
đề của văn bản.
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu
tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực, ...
- Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí như: tính phi hư
cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như: miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết,
sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,...
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Nhận biết và phân
tích được quan điểm của người viết trong ảnh hưởng của lịch sử, văn hoá, được
thể hiện trong văn bản.
|
Vận dụng được kinh
nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để phân tích, đánh
giá văn bản văn học.
|
Đọc mở rộng
- Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 15 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên
mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
- Học thuộc lòng
một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.
Văn bản nghị luận
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết, phân
tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, độc
đáo trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ của chúng.
- Biết tiếp nhận,
đánh giá nội dung với tư duy phê phán; nhận biết được mục đích
Đọc hiểu hình thức
- Phân tích được
cách tác giả sử dụng một số thao tác nghị luận (chẳng hạn chứng minh, giải
thích, bình luận, so sánh, phân tích hoặc bác bỏ) trong văn bản để đạt được mục
đích.
- Phân tích được
các biện pháp tu từ, từ ngữ, câu khẳng định, phủ định trong văn bản nghị
luận.
- Nhận biết được
vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản nghị luận.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
Biết đánh giá, phê
bình văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 5 văn bản nghị luận (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các văn bản đã học.
Văn bản thông tin
Đọc hiểu nội dung
- Biết phân tích
mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu và vai trò của chúng trong việc thể
hiện thông tin chính của văn bản.
- Phân tích được đề
tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; đánh giá
được thái độ và quan điểm của người viết.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được bố
cục, mạch lạc của văn bản; đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề
văn bản; đề xuất được các nhan đề văn bản khác.
- Phân tích được
cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản. Phân biệt được dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy
của dữ liệu, thông tin trong văn bản.
Liên hệ, so sánh,
kết nối
- So sánh được hiệu
quả biểu đạt của văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và văn bản thông tin có
kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Đánh giá được mức
độ tin cậy của văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu 10 văn bản thông tin (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
|
8
|
VIẾT 03
|
Quy trình viết
Viết được văn bản
đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện đã học từ
trước trước.
Thực hành viết
- Viết được văn bản
nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ.
- Viết được văn bản
dưới hình thức thư trao đổi công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm.
Viết được văn bản
nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
|
9
|
NÓI VÀ NGHE 03
|
Nói
- Biết thuyết trình
so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
- Biết thuyết trình
về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước.
Nghe
- Nắm bắt được nội
dung và quan điểm của bài thuyết trình. Nhận xét, đánh giá được nội dung và
cách thức thuyết trình. Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi
về những điểm có ý kiến khác biệt.
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ (DÀNH CHO
NHÓM NGÀNH III)
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 168 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC
|
Hiện thực lịch sử
và lịch sử được con người nhận thức
Lịch sử
- Hiện thực lịch sử
- Lịch sử được con
người nhận thức
|
- Trình bày được khái
niệm lịch sử.
- Phân biệt được hiện
thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.
|
Sử học
- Khái niệm sử học
- Đối tượng nghiên
cứu của sử học
- Chức năng, nhiệm
vụ của sử học
|
- Giải thích được
khái niệm sử học.
- Trình bày được
đối tượng nghiên cứu của sử học.
- Nêu được chức
năng, nhiệm vụ của sử học.
|
Tri thức lịch sử và
cuộc sống: Học
tập và khám phá lịch sử suốt đời
- Sự cần thiết của
việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời
- Thu thập thông
tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử
- Kết nối kiến
thức, bài học lịch sử vào cuộc sống
|
- Giải thích được
sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.
- Biết cách sưu
tầm, thu thập, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.
- Vận dụng kiến
thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế
giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).
- Quan tâm, yêu
thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt
Nam và thế giới.
|
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
|
Sử học với công tác
bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên
- Mối quan hệ giữa
sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá
- Vai trò của công
tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di sản thiên nhiên
|
- Nêu được mối quan
hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di
sản thiên nhiên.
- Có ý thức vận
động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn
hoá và di sản thiên nhiên ở địa phương.
|
Sử học với sự phát
triển du lịch
- Vai trò của lịch sử
và văn hoá đối với sự phát triển du lịch
- Vai trò của du
lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, di sản văn hoá
|
- Giải thích được
vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch.
- Nêu được tác động
của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá.
|
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH
THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
|
Khái niệm văn minh
- Khái niệm văn
minh
- Phân biệt văn
minh và văn hoá
|
- Giải thích được
khái niệm văn minh.
- Phân biệt được
khái niệm văn minh, văn hoá.
|
Một số nền văn minh
phương Đông
Văn minh Ai Cập
- Những thành tựu
tiêu biểu
- Ý nghĩa
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương
Đông.
- Nêu được thành
tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên,
kiến trúc, điêu khắc.
|
Văn minh Trung Hoa
- Những thành tựu
tiêu biểu
- Ý nghĩa
|
- Nêu được thành
tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ
thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng,
tôn giáo.
|
Văn minh Ấn Độ
- Những thành tựu
tiêu biểu
- Ý nghĩa
|
- Nêu được những
thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ
thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.
|
Một số nền văn minh
phương Tây
Văn minh Hy
Lạp - La Mã
- Những
thành tựu tiêu biểu
- Ý nghĩa
|
- Biết cách
sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây
thời cổ - trung đại.
- Nêu được
những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp - La Mã về chữ viết,
thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng,
tôn giáo, thể thao.
|
Văn minh
thời Phục hưng
- Những
thành tựu tiêu biểu
- Ý nghĩa
|
- Nêu được những
thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn
học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học.
|
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI
|
Cách mạng công
nghiệp thời cận đại
Cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất
Những thành tựu cơ
bản
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mạng công nghiệp.
- Nêu được thành
tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
|
Cách mạng công
nghiệp lần thứ hai
Những thành tựu cơ
bản
|
- Nêu được những
thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
|
Ý nghĩa của Cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
- Về kinh tế
- Về xã hội, văn
hoá
|
- Nêu được ý nghĩa
của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai về kinh tế, xã hội, văn
hoá.
|
Cách mạng công
nghiệp thời hiện đại
Cách mạng công
nghiệp lần thứ ba
- Những thành tựu
cơ bản
|
- Nêu được những
thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
|
Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)
- Những thành tựu
cơ bản
|
- Nêu được những
thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
Ý nghĩa của Cách
mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
- Về kinh tế
- Về xã hội, văn
hoá
|
- Nêu được ý nghĩa
của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư về kinh tế, xã hội, văn
hoá.
- Có thái độ trân
trọng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển
của lịch sử.
- Vận dụng được
những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và
lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong cách thức giao tiếp
trên Internet, mạng xã hội.
|
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á
THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
|
Hành trình phát
triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
Hành trình phát
triển
Một số thành tựu
tiêu biểu
- Tôn giáo và tín
ngưỡng
- Văn tự và văn học
- Kiến trúc và điêu
khắc
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á.
- Trình bày được
các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á.
- Nêu được một số
thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự
và văn học, kiến trúc và điêu khắc.
- Biết trân trọng
giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các
di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
|
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH
TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
|
Một số nền văn minh
cổ trên đất nước Việt Nam
Văn minh
Văn Lang - Âu Lạc
- Cơ sở hình
thành
- Những
thành tựu tiêu biểu
|
- Biết cách
sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Nêu được
cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Nêu được
những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về đời sống vật
chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
|
Văn minh
Champa
- Cơ sở hình
thành
- Những
thành tựu tiêu biểu
|
- Nêu được
cơ sở hình thành văn minh Champa.
- Trình bày
được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa về đời sống vật chất, đời
sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
|
Văn minh
Phù Nam
- Cơ sở hình
thành
- Những
thành tựu tiêu biểu
|
- Nêu được
cơ sở hình thành văn minh Phù Nam.
- Trình bày
được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời
sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
- Biết vận
dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về đất nước, con người
Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất
nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo
của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo
tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
|
Văn minh
Đại Việt
Cơ sở hình
thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
- Khái niệm
văn minh Đại Việt
- Cơ sở
hình thành
- Quá trình
phát triển
|
- Giải
thích được khái niệm văn minh Đại Việt.
- Trình bày
được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang - Âu
Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung
Quốc, Ấn Độ.
- Nêu được
quá trình phát triển của văn minh Đại Việt.
|
Một số
thành tựu của văn minh Đại Việt
- Về kinh tế
- Về chính
trị
- Về tư
tưởng, tôn giáo
- Về văn
hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật
|
- Biết cách
sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn
minh Đại Việt.
- Nêu được
một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư
tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
|
Ý nghĩa của
văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
|
- Phân tích
được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Trân
trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại
Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
|
CỘNG ĐỒNG
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
|
Các dân tộc
trên đất nước Việt Nam
- Thành
phần dân tộc theo dân số
- Thành
phần dân tộc theo ngữ hệ
|
- Nêu được
thành phần dân tộc theo dân số.
- Trình bày
được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.
|
Khái quát
về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Đời sống
vật chất
- Đời sống
tinh thần
|
- Trình bày
được nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu được
nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng
các dân tộc
Việt Nam.
|
Khối đại
đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Khối đại
đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
- Sự hình
thành khối đại đoàn kết dân tộc
- Vai trò
của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước
- Vai trò
của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay
|
- Nêu được
nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Nêu được
vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước
và giữ nước.
- Nêu được
vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
|
Chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
- Quan điểm
của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc
- Nội dung
cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
|
- Nêu được
quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
- Nêu được
nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về
phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh.
- Có ý thức
trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham
gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.
|
THỰC HÀNH LỊCH SỬ
|
- Tổ chức các hoạt
động thực hành lịch sử tại lớp học.
- Tiến hành các
hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),...
- Học tập tại các
bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử.
- Tổ chức các câu
lạc bộ, các cuộc thi “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi
lịch sử.
|
- Củng cố, khắc sâu
kiến thức lịch sử.
- Rèn luyện các kĩ
năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử.
- Tạo hứng thú
trong học tập.
|
CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
|
Một số vấn đề chung
về cách mạng tư sản
Tiền đề của các
cuộc cách mạng tư sản
- Kinh tế
- Chính trị
- Xã hội
- Tư tưởng
|
- Trình bày được
tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư
tưởng.
|
Mục tiêu, nhiệm
vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản
- Mục tiêu và nhiệm
vụ
- Giai cấp lãnh đạo
và động lực cách mạng
|
- Phân tích được mục
tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản.
|
Kết quả, ý nghĩa
của các cuộc cách mạng tư sản
- Kết quả
- Ý nghĩa
|
- Trình bày được
kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.
|
Sự xác lập và phát
triển của chủ nghĩa tư bản
Sự xác lập chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ
|
- Trình bày được sự
xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
|
Sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản
- Chủ nghĩa đế quốc
và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa
- Sự mở rộng và
phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Chủ nghĩa tư bản
từ tự do cạnh tranh sang độc quyền
Chủ nghĩa tư bản
hiện đại
- Khái niệm chủ nghĩa
tư bản hiện đại
- Tiềm năng và
thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại
|
- Trình bày được
quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Trình bày được sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
- Nêu được khái
niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại.
- Nêu được tiềm
năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
- Có nhận thức đúng
đắn về tiềm năng và những hạn chế của chủ nghĩa tư bản. Vận dụng được những
hiểu biết về lịch sử chủ nghĩa tư bản để giải thích những vấn đề thời sự của
xã hội tư bản hiện nay.
|
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ
NĂM 1917 ĐẾN NAY
|
Sự hình thành Liên
bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
- Quá trình hình
thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
- Ý nghĩa sự ra đời
của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
|
- Trình bày được
quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
- Phân tích được ý
nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
|
Sự phát triển của
chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự phát triển của
chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu
- Sự mở rộng chủ
nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ Latinh
- Nguyên nhân khủng
hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô
|
- Trình bày được sự
phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
- Nêu được sự mở
rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực châu Á, khu vực Mỹ Latinh.
- Giải thích được
nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.
|
Chủ nghĩa xã hội từ
năm 1991 đến nay
- Khái quát về chủ
nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
- Thành tựu chính của
công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
|
- Nêu được nét
chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.
- Nêu được những
thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.
- Có ý thức trân
trọng những thành tựu, giá trị của chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng tham gia đóng
góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
|
QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC
LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
|
Quá trình xâm lược
và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
Quá trình xâm lược
và cai trị
- Đông Nam Á hải đảo
- Đông Nam Á lục
địa
|
- Trình bày được
quá trình các nước thực dân phương Tây xâm lược và thiết lập nền thống trị ở
Đông Nam Á (Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa).
|
Công cuộc cải cách
ở Xiêm
- Công cuộc cải cách
ở Xiêm
- Ý nghĩa của công
cuộc cải cách ở Xiêm
|
- Trình bày được
công cuộc cải cách ở Xiêm.
- Giải thích được vì
sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân
phương Tây.
|
Hành trình đi đến
độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Phong trào đấu
tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á
- Đông Nam Á hải đảo
- Đông Nam Á lục
địa
|
- Tóm tắt được nét
chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước Đông Nam Á hải
đảo (Indonesia, Philippines) và Đông Nam Á lục địa (Myanmar, ba nước Đông
Dương).
|
Các giai đoạn phát
triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
- Cuối thế kỉ XIX đến
năm 1920
- Từ năm 1920 đến
năm 1945
- Từ năm 1945 đến
năm 1975
|
- Nêu được các giai
đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
|
Thời kì tái thiết
và phát triển sau khi giành được độc lập
- Những ảnh hưởng của
chế độ thực dân
- Quá trình tái
thiết và phát triển
|
- Nêu được những
ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa. Liên hệ với thực tế ở
Việt Nam.
- Tóm tắt được nét
chính về quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á.
- Có ý thức trân
trọng những thành quả đấu tranh giành độc lập và phát triển của các dân tộc ở
Đông Nam Á hiện nay.
|
CHIẾN TRANH BẢO VỆ
TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
|
Khái quát về chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
Chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
- Vị trí địa chiến
lược của Việt Nam
- Vai trò, ý nghĩa
của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
|
- Nêu được vị trí
địa chiến lược của Việt Nam.
- Phân tích được
vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
- Biết trân trọng
truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của các thế hệ Việt Nam trong lịch sử,
tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
|
Một số cuộc kháng
chiến thắng lợi tiêu biểu
- Cuộc kháng chiến
chống quân Nam Hán và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Cuộc kháng chiến
chống Tống năm 981 và những năm 1075 - 1077
- Ba lần kháng
chiến chống quân Mông - Nguyên
- Kháng chiến chống
quân Xiêm những năm 1784 - 1785
- Kháng chiến chống
quân Thanh năm 1789
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu
biểu của dân tộc Việt Nam.
- Trình bày được
nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt
Nam về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.
- Giải thích được
nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.
|
Một số cuộc kháng
chiến không thành công
- Kháng chiến chống
quân Triệu
- Kháng chiến chống
Minh
- Kháng chiến chống
thực dân Pháp nửa sau thế kỉ XIX
- Nguyên nhân không
thành công
|
- Trình bày được
nội dung chính của các cuộc kháng chiến không thành công về thời gian, địa điểm,
đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.
- Giải thích được
nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.
- Vận dụng kiến
thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc Việt Nam, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Có ý thức trân
trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc
Việt Nam và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
|
Một số cuộc khởi
nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN -
đến cuối thế kỉ XIX)
Một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
- Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
- Khởi nghĩa Bà
Triệu
- Khởi nghĩa Lý Bí
- Khởi nghĩa Phùng
Hưng
|
- Trình bày được
nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
- Nêu được ý nghĩa của
một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
|
Khởi nghĩa Lam Sơn
- Bối cảnh lịch sử
- Diễn biến chính
- Ý nghĩa lịch sử
|
- Nêu được bối cảnh
lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Trình bày được
diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa
của khởi nghĩa Lam Sơn.
|
Phong trào Tây Sơn
- Bối cảnh lịch sử
- Diễn biến chính
- Ý nghĩa lịch sử
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử về phong trào Tây Sơn.
- Trình bày được
bối cảnh lịch sử và những diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.
- Nêu được ý nghĩa
của phong trào Tây Sơn.
|
Một số bài học lịch
sử
- Về quá trình tập
hợp lực lượng
- Về vai trò của
khối đại đoàn kết dân tộc
- Về nghệ thuật
quân sự
- Bài học lịch sử
đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
|
- Rút ra được những
bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong
lịch sử Việt Nam về quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân tham gia,
vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc, nghệ thuật quân sự.
- Nêu được các bài
học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Tự hào về truyền
thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử, sẵn sàng tham
gia đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
MỘT SỐ CUỘC CẢI
CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
|
Cuộc cải cách của
Hồ Quý Ly và triều Hồ (đầu thế kỉ XV)
- Bối cảnh lịch sử
- Nội dung chính
- Kết quả
|
- Trình bày được
bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của nhà Hồ.
|
Cuộc cải cách của
Lê Thánh Tông thế kỉ XV
- Bối cảnh lịch sử
- Nội dung chính
- Kết quả
|
- Trình bày được
bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách của Lê Thánh
Tông.
|
Cuộc cải cách của
Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX
- Bối cảnh lịch sử
- Nội dung chính
- Kết quả
|
- Trình bày được
bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách của Minh Mạng.
- Có ý thức trân
trọng giá trị của các cuộc cải cách trong lịch sử dân tộc.
|
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ
QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
|
Vị trí và tầm quan
trọng của Biển Đông
Vị trí của Biển
Đông
|
- Xác định được vị
trí của Biển Đông trên bản đồ.
|
Tầm quan trọng
chiến lược của Biển Đông
- Tuyến đường giao
thông biển huyết mạch
- Địa bàn chiến lược
quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Nguồn tài nguyên
thiên nhiên biển
|
- Giải thích được
tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến
lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.
|
Tầm quan trọng chiến
lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông
- Vị trí của quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
- Tầm quan trọng chiến
lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
|
- Xác định được vị
trí của các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ.
- Giải thích được
tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông.
|
Việt Nam và Biển
Đông
Tầm quan trọng của
Biển Đông đối với Việt Nam
- Về quốc phòng, an
ninh
- Về phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm
|
- Nêu được tầm quan
trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, về
phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
|
Lịch sử bảo vệ chủ
quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa
và quần đảo Trường Sa
- Quá trình Việt
Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần
đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa
- Cuộc đấu tranh
bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở
Biển Đông
|
- Nêu được Việt Nam
là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
- Trình bày được
nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi
ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
|
Chủ trương của
Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình
- Ban hành văn bản
pháp luật khẳng định chủ quyền
- Tham gia Công ước Luật biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS)
- Thông qua Luật Biển Việt Nam năm 2012
- Thúc đẩy và thực
hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC)
|
- Nêu được chủ
trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà
bình.
- Trân trọng những
thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh
bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam.
|
THỰC HÀNH LỊCH SỬ
|
- Tổ chức các hoạt
động thực hành lịch sử tại lớp học.
- Tiến hành các
hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),...
- Học tập tại các
bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử.
- Tổ chức các câu
lạc bộ, các cuộc thi “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi
lịch sử.
|
- Củng cố, khắc sâu
kiến thức lịch sử.
- Rèn luyện các kĩ
năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử.
- Tạo hứng thú
trong học tập.
|
THẾ GIỚI TRONG VÀ
SAU CHIẾN TRANH LẠNH
|
Liên hợp quốc
Một số vấn đề cơ
bản về Liên hợp quốc
- Lịch sử hình
thành
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về quá trình thành lập Liên hợp quốc.
- Nêu được bối cảnh
lịch sử và quá trình hình thành Liên hợp quốc.
|
- Mục tiêu, nguyên
tắc hoạt động
|
- Trình bày được mục
tiêu và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
|
Vai trò của Liên
hợp quốc
- Trong lĩnh vực
hoà bình, an ninh quốc tế
- Trong lĩnh vực phát
triển
- Trong lĩnh vực
quyền con người, văn hoá, xã hội
|
- Nêu được vai trò của
Liên hợp quốc trong việc duy trì hoà bình, an ninh quốc tế.
- Trình bày được
vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường
thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời
sống người dân.
- Trình bày được
vai trò của Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người, phát triển văn
hoá, xã hội.
|
Trật tự thế giới
trong Chiến tranh lạnh
- Sự hình thành và
tồn tại Trật tự hai cực Yalta
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Trật tự thế giới hai cực Yalta.
- Trình bày được
quá trình hình thành và tồn tại của Trật tự thế giới hai cực Yalta.
|
- Sự sụp đổ của
Trật tự thế giới hai cực Yalta
Nguyên nhân sụp đổ
Tác động
|
- Nêu được nguyên
nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực Yalta.
- Phân tích được
tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới.
|
Trật tự thế giới
sau Chiến tranh lạnh
- Xu thế phát triển
chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh
|
- Nêu được xu thế
phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
|
- Xu thế đa cực
trong quan hệ quốc tế
Khái niệm đa cực
Xu thế đa cực
|
- Trình bày được
khái niệm đa cực.
- Nêu được xu thế
đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.
- Vận dụng được
những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để giải thích những vấn đề
thời sự trong quan hệ quốc tế.
|
ASEAN: NHỮNG CHẶNG
ĐƯỜNG LỊCH SỬ
|
Sự ra đời và phát
triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Quá trình hình
thành và mục đích của ASEAN
- Quá trình hình
thành
- Mục đích thành
lập
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu để tìm hiểu về quá trình thành lập ASEAN.
- Trình bày được
quá trình hình thành và mục đích thành lập của ASEAN.
|
Hành trình phát
triển của ASEAN
- Từ ASEAN 5 (1967)
đến ASEAN 10 (1999)
- Các giai đoạn
phát triển chính của ASEAN (1967 đến nay)
|
- Trình bày được
quá trình phát triển từ ASEAN 5 đến ASEAN 10.
- Nêu được các giai
đoạn phát triển chính của ASEAN (1967 đến nay).
|
Cộng đồng ASEAN: Từ
ý tưởng đến hiện thực
Ý tưởng, mục tiêu
và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN
- Ý tưởng xây dựng
Cộng đồng ASEAN
- Mục tiêu xây dựng
Cộng đồng ASEAN
- Kế hoạch xây dựng
Cộng đồng ASEAN
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tài liệu để tìm hiểu về quá trình hình thành và mục tiêu của Cộng
đồng ASEAN.
- Nêu được nét
chính về ý tưởng, mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN.
|
Ba trụ cột của Cộng
đồng ASEAN:
- Cộng đồng Chính trị
- An ninh ASEAN (APSC)
- Cộng đồng Kinh tế
ASEAN (AEC)
- Cộng đồng Văn hoá
- Xã hội (ASCC)
|
- Trình bày được nội
dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
|
Cộng đồng ASEAN sau
năm 2015
- Tầm nhìn ASEAN sau
năm 2015
- Những thách thức
và triển vọng của Cộng đồng ASEAN
|
- Nêu được những
thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN. Có ý thức sẵn sàng tham gia vào
các hoạt động xây dựng Cộng đồng ASEAN.
|
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG
LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)
|
Cách mạng tháng
Tám năm 1945
Khái quát về Cách
mạng tháng Tám năm 1945
- Bối cảnh lịch sử
- Diễn biến chính
|
- Trình bày được
nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
|
Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa và bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Nguyên nhân thắng
lợi
- Ý nghĩa và bài học
lịch sử
|
- Nêu được nguyên
nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Phân tích được ý
nghĩa và bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
|
Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Khái quát về cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp
- Bối cảnh lịch sử
- Những diễn biến
chính
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Trình bày được
nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
|
Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- Nguyên nhân thắng
lợi
- Ý nghĩa lịch sử
|
- Nêu được nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Phân tích được ý
nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
|
Cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)
Khái quát về cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
- Bối cảnh lịch sử
- Các giai đoạn
phát triển chính
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước.
- Trình bày được
nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
|
Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
- Nguyên nhân thắng
lợi
- Ý nghĩa lịch sử
|
- Nêu được nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Phân tích ý nghĩa
lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Trân trọng, tự
hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
|
Đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay
Khái quát về cuộc
đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay
- Bối cảnh lịch sử
- Diễn biến chính
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay.
- Trình bày được
những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính về cuộc chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4
năm 1975 đến những năm 80 của thế kỉ XX); cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
quốc gia ở vùng biên giới phía bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay.
|
Ý nghĩa lịch sử của
cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay
|
- Nêu được ý nghĩa
lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay.
|
Một số bài học lịch
sử
- Về tinh thần yêu
nước
- Về vai trò của
khối đoàn kết dân tộc
- Về kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Về nghệ thuật
lãnh đạo, nghệ thuật quân sự
|
- Nêu được những
bài học cơ bản của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay.
- Phân tích được
giá trị thực tiễn của những bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ
Tổ quốc từ năm 1945 đến nay. Trân trọng những bài học kinh nghiệm trong lịch
sử và sẵn sàng góp phần tham gia bảo vệ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.
|
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
|
Khái quát về công
cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
- Giai đoạn 1986 -
1995: khởi đầu công cuộc Đổi mới
- Giai đoạn 1996 -
2006: đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế
- Giai đoạn 2006
đến nay: tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế
sâu rộng
|
- Trình bày được
những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986
đến nay.
|
Thành tựu cơ bản và
bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Thành tựu cơ bản về
chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá và hội nhập quốc tế
|
- Trình bày được
thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã
hội, văn hoá và hội nhập quốc tế.
|
Một số bài học kinh
nghiệm
- Kiên trì mục tiêu
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Đổi mới toàn
diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp
- Đổi mới phải vì
lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân
- Kết hợp sức mạnh
nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều
kiện mới
|
- Nêu được một số
bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
|
LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI
CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN - HIỆN ĐẠI
|
Hoạt động đối ngoại
của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945)
|
- Nêu được những
hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc
(từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945).
|
Hoạt động đối ngoại
của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
|
- Nêu được những
hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp
1945-1954.
|
Hoạt động đối ngoại
của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)
|
- Nêu được những
hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ
1954-1975.
|
Hoạt động đối ngoại
của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985
|
- Nêu được những
hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985.
|
Hoạt động đối ngoại
của Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)
|
- Nêu được những
hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
- Tự hào về truyền
thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình
ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
|
HỒ CHÍ MINH TRONG
LỊCH SỬ VIỆT NAM
|
Khái quát về cuộc
đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
Những yếu tố ảnh hưởng
đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
- Hoàn cảnh đất nước
- Hoàn cảnh quê
hương
- Hoàn cảnh gia
đình
|
- Biết cách sưu tầm
và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí
Minh.
- Nêu được một số
yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.
|
Tiểu sử Hồ Chí Minh
- Xuất thân
- Quê quán
|
- Tóm tắt được
những nét cơ bản trong tiểu sử của Hồ Chí Minh.
|
Khái quát về sự
nghiệp của Hồ Chí Minh
- Tuổi trẻ
- Hoạt động ở nước
ngoài (1911 - 1941)
- Trở về Việt Nam
- Trong nhà tù ở
Trung Quốc
- Hoạt động lãnh
đạo cách mạng
|
- Nêu được tiến
trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.
|
Hồ Chí Minh - Anh
hùng giải phóng dân tộc
Xác định con đường
cứu nước
- Hành trình đi tìm
đường cứu nước
- Con đường cứu
nước
- Ý nghĩa của việc
tìm ra con đường cứu nước
|
- Giới thiệu được
hành trình đi tìm đường cứu nước của Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- Nêu được nội dung
cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh.
- Nêu được ý nghĩa
của sự kiện Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước.
|
Sáng lập Đảng Cộng
sản Việt Nam
- Chuẩn bị về chính trị,
tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng
- Triệu tập và chủ
trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Ý nghĩa của việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
|
- Trình bày được
quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức của Hồ Chí Minh cho sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nêu được vai trò
của Hồ Chí Minh đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
|
Lãnh đạo Cách mạng
tháng Tám 1945
- Triệu tập và chủ
trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8
(tháng 5 năm 1941)
- Sáng lập Mặt trận
Việt Minh (ngày 19 tháng 5 năm 1941)
- Thành lập đội
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (ngày 22 tháng 12 năm 1944)
- Cùng Trung ương
Đảng và Mặt trận Việt Minh lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi,
lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
|
- Nêu được vai trò
của Hồ Chí Minh đối với việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941), thành lập Mặt trận Việt Minh,
thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, trực tiếp lãnh đạo Cách
mạng tháng Tám 1945 và lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Nêu được ý nghĩa
của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (ngày 19 tháng 5 năm 1941) và vai trò
của Hồ Chí Minh.
|
Lãnh đạo kháng
chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1969)
- Giai đoạn 1945 -
1946
- Giai đoạn 1946 -
1954
- Giai đoạn 1954 -
1969
|
- Nêu được vai trò
của Hồ Chí Minh trong giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám (1945 - 1946) khi
thực hiện chủ trương “hoà để tiến” thông qua việc kí Hiệp định Sơ bộ (ngày 06
tháng 3 năm 1946) và bản Tạm ước (ngày 14 tháng 9 năm 1946).
- Nêu được vai trò
của Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
- Nêu được vai trò
của Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1969).
- Có ý thức trân
trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam.
|
Dấu ấn Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới
- Danh hiệu:
+ Năm 1987, UNESCO
công nhận Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn
+ Nhân dân thế giới
đánh giá cao những cống hiến và những giá trị tư tưởng và văn hoá của Hồ Chí
Minh
- Tưởng niệm: Nhà
lưu niệm; Đài kỉ niệm; Đặt tên một số đại lộ,...
|
- Nêu được nguyên
nhân nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn
hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
|
Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân Việt Nam
- Bảo tàng, Nhà lưu
niệm
- Hình tượng văn
học, nghệ thuật
- Phong trào học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh
|
- Nêu được nguyên
nhân Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi đối với dân tộc Việt Nam.
- Có ý thức trân
trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong
cách Hồ Chí Minh.
|
THỰC HÀNH LỊCH SỬ
|
- Tổ chức các hoạt
động thực hành lịch sử tại lớp học.
- Tiến hành các
hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),...
- Học tập tại các
bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử.
- Tổ chức các câu
lạc bộ, các cuộc thi “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi
lịch sử.
|
- Củng cố, khắc sâu
kiến thức lịch sử.
- Rèn luyện các kĩ
năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử.
- Tạo hứng thú
trong học tập.
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN VẬT LÍ
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối
lượng kiến thức của môn học với thời lượng giảng dạy là 168 tiết. Nội dung và
yêu cầu cần đạt cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Mở đầu
|
Giới thiệu mục đích
học tập môn Vật lí
|
- Nêu được đối
tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.
- Phân tích được
một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa
học, công nghệ và kĩ thuật.
- Nêu được ví dụ
chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác
nhau.
- Nêu được một số
ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương
pháp lí thuyết).
- Mô tả được các
bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
|
2
|
Động học
|
Mô tả chuyển động
|
- Lập luận để rút
ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một
phương.
- Từ hình ảnh hoặc
ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển.
- So sánh được
quãng đường đi được và độ dịch chuyển.
- Dựa vào định
nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và
định nghĩa được vận tốc.
- Thực hiện thí
nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển
- thời gian trong
chuyển động thẳng.
|
|
|
|
- Tính được tốc độ
từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.
- Xác định được độ
dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp.
- Vận dụng được
công thức tính tốc độ, vận tốc.
|
|
|
Chuyển động biến
đổi
|
-Thực hiện thí
nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút
ra được công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc.
- Thực hiện thí
nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian
trong chuyển động thẳng.
- Vận dụng đồ thị
vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số
trường hợp đơn giản.
- Rút ra được các
công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân).
- Vận dụng được các
công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô tả và giải
thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia
tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này.
|
3
|
Động lực học
|
Ba định luật Newton
về chuyển động
|
- Thực hiện thí
nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút ra được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó
rút ra được biểu thức a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton).
- Từ kết quả đã có
(lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a=F/m,
nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Phát biểu định luật
1 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể.
- Vận dụng được mối
liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản của hệ SI.
- Nêu được: trọng
lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật; trọng tâm của vật
là điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được tính
bằng tích khối lượng của vật với gia tốc rơi tự do.
- Mô tả được bằng
ví dụ thực tế về lực bằng nhau, không bằng nhau.
- Mô tả được một
cách định tính chuyển động rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của
không khí.
- Phát biểu được
định luật 3 Newton, minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể; vận dụng được định luật
3 Newton trong một số trường hợp đơn giản.
|
Một số lực trong
thực tiễn
|
- Mô tả được bằng
ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: Trọng lực; Lực ma sát; Lực
cản khi một vật chuyển động trong nước (hoặc trong không khí); Lực nâng (đẩy
lên trên) của nước; Lực căng dây.
- Giải thích được
lực nâng tác dụng lên một vật ở trong trong nước (hoặc trong không khí).
|
Cân bằng lực,
moment lực
|
- Dùng hình vẽ,
tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng.
- Dùng hình vẽ,
phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc.
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp
được hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành.
- Nêu được khái
niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật
chỉ làm quay vật.
- Phát biểu và vận
dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế.
- Thảo luận để rút
ra được điều kiện để vật cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không
và tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không.
|
Khối lượng riêng,
áp suất chất lỏng
|
- Nêu được khối
lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó.
- Thành lập và vận
dụng được phương trình Δp = ρgΔh trong một số trường hợp đơn giản; đề xuất
thiết kế được mô hình minh hoạ.
|
4
|
Công, năng lượng,
công suất
|
Công và năng lượng
|
- Chế tạo mô hình
đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số
dạng năng lượng khác nhau.
- Trình bày được ví
dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực
hiện công.
- Nêu được biểu
thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của
lực,nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính
được công trong một số trường hợp đơn giản.
|
Động năng và thế
năng
|
- Từ phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được
động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.
- Nêu được công
thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số
trường hợp đơn giản.
- Phân tích được sự
chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được khái
niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định
luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản.
|
Công suất và hiệu
suất
|
- Từ một số tình
huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất.
- Vận dụng được mối
liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc
trong một số tình huống thực tế.
|
5
|
Động lượng
|
Định nghĩa động lượng
|
- Từ tình huống
thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa động lượng.
|
Bảo toàn động lượng
|
- Thực hiện thí
nghiệm và thảo luận, phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ
kín.
- Vận dụng được
định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn giản.
|
Động lượng và va
chạm
|
- Rút ra được mối
liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng
(lực tổng hợp tác dụng lên vật là tốc độ thay đổi của động lượng của vật).
- Thực hiện thí
nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong một số trường hợp va chạm
đơn giản.
- Thảo luận để giải
thích được một số hiện tượng đơn giản.
|
6
|
Chuyển động tròn
|
Động học của chuyển
động tròn đều
|
- Từ tình huống
thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa radian và biểu diễn được độ dịch
chuyển góc theo radian.
- Vận dụng được
khái niệm tốc độ góc.
|
Gia tốc hướng tâm
và lực hướng tâm
|
- Vận dụng được biểu
thức gia tốc hướng tâm a = rω2, a = v2/r.
- Vận dụng được biểu
thức lực hướng tâm F = mrω2, F = mv2/r.
- Thảo luận và đề
xuất giải pháp an toàn cho một số tình huống chuyển động tròn trong thực tế.
|
7
|
Biến dạng của vật
rắn
|
Biến dạng kéo và biến
dạng nén; Đặc tính của lò xo.
|
- Thực hiện thí
nghiệm đơn giản (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), nêu được sự biến dạng
kéo, biến dạng nén; mô tả được các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ
dãn, độ cứng.
|
Định luật Hooke
|
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tìm mối
liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
- Phát biểu được
định luật Hooke.
- Vận dụng được
định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản.
|
8
|
Dao động
|
Dao động điều hoà
|
- Thực hiện thí
nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về
dao động tự do.
- Dùng đồ thị li độ
- thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho
trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch
pha.
- Vận dụng được các
khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động
điều hoà.
- Sử dụng đồ thị,
phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển,
vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
- Vận dụng được các
phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
- Vận dụng được
phương trình a = - ω2x của dao động điều hoà.
- Sử dụng đồ thị,
phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động
năng và thế năng trong dao động điều hoà.
|
Dao động tắt dần,
hiện tượng cộng hưởng
|
- Nêu được ví dụ
thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.
- Thảo luận, đánh
giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể.
|
9
|
Sóng
|
Mô tả sóng
|
- Từ đồ thị độ dịch
chuyển - khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), mô tả
được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ
sóng.
- Từ định nghĩa của
vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v = λf.
- Vận dụng được biểu
thức v = λf.
- Nêu được ví dụ
chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
- Sử dụng mô hình
sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng.
|
Sóng dọc và sóng
ngang
|
- Quan sát hình ảnh
(hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động của phần tử môi trường, thảo
luận để so sánh được sóng dọc và sóng ngang.
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được
tần số của sóng âm bằng dao động kí hoặc dụng cụ thực hành.
|
Sóng điện từ
|
- Nêu được trong
chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
- Liệt kê được bậc
độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
|
Giao thoa sóng kết
hợp
|
- Thực hiện (hoặc
mô tả) được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ
thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).
- Phân tích, đánh
giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan
sát được hệ vân giao thoa.
- Vận dụng được biểu
thức i = λD/a cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp.
|
Sóng dừng
|
- Thực hiện thí
nghiệm tạo sóng dừng và giải thích được sự hình thành sóng dừng.
- Sử dụng hình ảnh
(tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), xác định được nút và bụng
của sóng dừng.
|
Đo tốc độ truyền âm
|
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được
tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thực hành.
|
10
|
Trường điện (Điện trường)
|
Lực điện tương tác
giữa các điện tích
|
- Thực hiện thí
nghiệm hoặc bằng ví dụ thực tế, mô tả được sự hút (hoặc đẩy) của một điện
tích vào một điện tích khác.
- Phát biểu được
định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
- Sử dụng biểu thức
F = q1q2/4πεor2, tính và mô tả
được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong
không khí).
|
Khái niệm điện trường
|
- Nêu được khái
niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất
tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Sử dụng biểu thức
E = Q/4πεor2, tính và mô tả
được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc
trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.
- Nêu được ý nghĩa
của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm
được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó
và độ lớn của điện tích đó.
- Dùng dụng cụ tạo
ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản.
|
Điện trường đều
|
- Sử dụng biểu thức
E = U/d, tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện
đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường
đều.
|
Điện thế và thế
năng điện
|
- Thảo luận qua
quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) nêu được điện thế tại một điểm
trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác
định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó;
thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh
công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét.
- Vận dụng được mối
liên hệ thế năng điện với điện thế, V = A/q; mối liên hệ cường độ điện trường
với điện thế.
|
Tụ điện và điện
dung
|
- Định nghĩa được
điện dung và đơn vị đo điện dung (fara).
- Vận dụng được
(không yêu cầu thiết lập) công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp,
ghép song song.
- Thảo luận để xây
dựng được biểu thức tính năng lượng tụ điện.
|
11
|
Dòng điện, mạch
điện
|
Cường độ dòng điện
|
- Thực hiện thí
nghiệm (hoặc dựa vào tài liệu đa phương tiện), nêu được cường độ dòng điện
đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng điện
lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
- Vận dụng được biểu
thức I = Snve cho dây dẫn có dòng điện, với n là mật độ hạt mang điện, S là tiết
diện thẳng của dây, v là tốc độ dịch chuyển của hạt mang điện tích e.
- Định nghĩa được
đơn vị đo điện lượng coulomb là lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng
của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn.
|
Mạch điện và điện
trở
|
- Định nghĩa được
điện trở, đơn vị đo điện trở và nêu được các nguyên nhân chính gây ra điện
trở.
- Vẽ phác và thảo
luận được về đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.
- Mô tả được sơ
lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt
(thermistor).
- Phát biểu được
định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.
- Định nghĩa được
suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín.
- Mô tả được ảnh
hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn.
- So sánh được suất
điện động và hiệu điện thế.
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được
suất điện động và điện trở trong của pin hoặc acquy (battery hoặc
accumulator) bằng dụng cụ thực hành.
|
Năng lượng điện,
công suất điện
|
- Nêu được năng
lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện
khi dịch chuyển các điện tích; công suất tiêu thụ năng lượng điện của một
đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời
gian.
- Tính được năng
lượng điện và công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch.
|
12
|
Vật lí nhiệt
|
Sự chuyển thể
|
- Sử dụng mô hình
động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất
khí.
- Giải thích được
sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy,
sự hoá hơi.
|
Nội năng, định luật
1 của nhiệt động lực học
|
- Thực hiện thí
nghiệm, nêu được: mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phân tử
tạo nên vật, định luật 1 của nhiệt động lực học.
- Vận dụng được
định luật 1 của nhiệt động lực học trong một số trường hợp đơn giản.
|
Thang nhiệt độ,
nhiệt kế
|
- Thực hiện thí
nghiệm đơn giản, thảo luận để nêu được sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật
tiếp xúc nhau có thể cho ta biết chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng; từ
đó nêu được khi hai vật tiếp xúc với nhau, ở cùng nhiệt độ, sẽ không có sự
truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.
|
- Thảo luận để nêu được
mỗi độ chia (1oC) trong thang
Celsius bằng 1/100 của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết
đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ
chia (1 K) trong thang Kelvin bằng 1/(273,16) của khoảng cách giữa nhiệt độ
không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể
rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn).
- Nêu được nhiệt độ
không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển
động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng của chúng là
tối thiểu.
- Chuyển đổi được
nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược
lại.
|
Nhiệt dung riêng,
nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng
|
- Nêu được định
nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng.
- Thảo luận để
thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được
nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng bằng dụng cụ
thực hành.
|
13
|
Khí lí tưởng
|
Mô hình động học
phân tử chất khí
|
- Phân tích mô hình
chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn.
- Từ các kết quả
thực nghiệm hoặc mô hình, thảo luận để nêu được các giả thuyết của thuyết
động học phân tử chất khí.
|
Phương trình trạng
thái
|
- Thực hiện thí
nghiệm khảo sát được định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối
lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của
nó.
- Thực hiện thí
nghiệm minh hoạ được định luật Charles: Khi giữ không đổi áp suất của một
khối lượng khí xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của
nó.
- Sử dụng định luật
Boyle và định luật Charles rút ra được phương trình trạng thái của khí lí
tưởng.
- Vận dụng được
phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
|
14
|
Trường từ (Từ trường)
|
Khái niệm từ trường
|
- Thực hiện thí
nghiệm tạo ra được các đường sức từ bằng các dụng cụ đơn giản.
- Nêu được từ
trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật
chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự
xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong
đó.
|
Lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn mang dòng điện; Cảm ứng từ
|
- Thực hiện thí
nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng
điện đặt trong từ trường.
- Xác định được độ
lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ
trường.
- Định nghĩa được
cảm ứng từ B và đơn vị tesla.
- Nêu được đơn vị
cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.
- Thảo luận để
thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô
tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng cân “dòng điện”.
- Vận dụng được biểu
thức tính lực F = BILsinθ.
|
Từ thông; Cảm ứng
điện từ
|
- Định nghĩa được
từ thông và đơn vị weber.
- Tiến hành các thí
nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Vận dụng được
định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.
- Giải thích được
một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Mô tả được mô hình
sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các
sóng điện từ trong thang sóng điện từ.
- Thảo luận để
thiết kế phương án (hoặc mô tả được phương pháp) tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Nêu được: chu kì,
tần số, giá trị cực đại, giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và điện áp
xoay chiều.
- Thảo luận để nêu
được một số ứng dụng của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống, tầm quan trọng
của việc tuân thủ quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều trong cuộc
sống.
|
15
|
Vật lí hạt nhân và
phóng xạ
|
Cấu trúc hạt nhân
|
- Rút ra được sự
tồn tại và đánh giá được kích thước của hạt nhân từ phân tích kết quả thí
nghiệm tán xạ hạt α.
- Biểu diễn được kí
hiệu hạt nhân của nguyên tử bằng số nucleon và số proton.
- Mô tả được mô
hình đơn giản của nguyên tử gồm proton, neutron và electron.
|
Độ hụt khối và năng
lượng liên kết hạt nhân
|
- Viết được đúng
phương trình phân rã hạt nhân đơn giản.
- Thảo luận hệ thức
E = mc2, nêu được liên hệ
giữa khối lượng và năng lượng.
- Nêu được mối liên
hệ giữa năng lượng liên kết riêng và độ bền vững của hạt nhân.
- Nêu được sự phân
hạch và sự tổng hợp hạt nhân.
- Thảo luận để đánh
giá được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
|
Sự phóng xạ và chu
kì bán rã
|
- Nêu được bản chất
tự phát và ngẫu nhiên của sự phân rã phóng xạ.
- Định nghĩa được
độ phóng xạ, hằng số phóng xạ và vận dụng được liên hệ H = λN.
- Vận dụng được
công thức x = x0e-λt, với x là
độ phóng xạ, số hạt chưa phân rã hoặc tốc độ số hạt đếm được.
- Định nghĩa được
chu kì bán rã.
- Mô tả được sơ
lược một số tính chất của các phóng xạ α, β và γ.
- Nhận biết được
dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo.
- Nêu được các
nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN HÓA HỌC
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 168 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Mở đầu
|
Nhập môn hoá học
|
- Nêu được đối
tượng nghiên cứu của hoá học.
- Trình bày được
phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
- Nêu được vai trò
của hoá học đối với đời sống, sản xuất,...
|
2
|
Cấu tạo nguyên tử
|
Các thành phần của
nguyên tử
|
- Trình bày được
thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt
nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron
(n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại
hạt).
- So sánh được
khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với
kích thước nguyên tử.
|
Nguyên tố hoá học
|
- Trình bày được
khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được
khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tính được nguyên
tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số
nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
|
Cấu trúc lớp vỏ
electron nguyên tử
|
- Trình bày được mô
hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.
- Trình bày được
khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong
một lớp.
- Viết được cấu
hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi
biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
- Dựa vào đặc điểm
cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá
học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.
|
3
|
Bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học
|
Cấu tạo của bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học
|
- Nêu được về lịch
sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Mô tả được cấu
tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm
liên quan (ô, chu kì, nhóm).
|
Xu hướng biến đổi
một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một
chu kì, nhóm
|
- Nêu được xu hướng
biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố
trong một chu kì, trong một chu kì, một nhóm (nhóm A).
|
Xu hướng biến đổi
thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
|
- Nêu được xu hướng
biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide
theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
|
Định luật tuần hoàn
và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
|
- Phát biểu được
định luật tuần hoàn.
- Trình bày được ý
nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí
(trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.
|
4
|
Liên kết hoá học
|
Liên kết ion
|
- Trình bày được
khái niệm và sự hình thành liên kết ion.
|
Liên kết cộng hoá
trị
|
- Trình bày được
khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị.
- Phân biệt được
các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết
ion) dựa theo độ âm điện.
|
5
|
Phản ứng oxi hoá -
khử
|
Phản ứng oxi hoá -
khử
|
- Nêu được khái
niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp
chất.
- Nêu được khái
niệm về phản ứng oxi hoá - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử.
- Cân bằng được
phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Nêu được một số
phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
|
6
|
Năng lượng hóa học
|
Phản ứng tỏa nhiệt,
thu nhiệt
|
- Trình bày được
khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; Lấy được các ví dụ trong thực
tiễn.
|
Biến thiên enthalpy
của phản ứng hóa học
|
- Nêu được khái
niệm điều kiện chuẩn, enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) ∆fH°298, tính được ∆rH°298 của một phản ứng
dựa vào bảng số liệu nhiệt tạo thành cho sẵn, vận dụng công thức:
∆rH°298 = Ʃ ∆fH°298 (sp) - Ʃ ∆fH°298 (cđ)
|
7
|
Tốc độ phản ứng
hoá học
|
Khái niệm tốc độ
phản ứng hóa học
|
- Trình bày được
khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản
ứng.
|
Các yếu tố ảnh
hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học
|
- Thực hiện (hoặc
mô phỏng) được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).
|
8
|
Nguyên tố nhóm VIIA
|
Tính chất vật lí và
hoá học các đơn chất nhóm VIIA
|
- Phát biểu được
trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
- Mô tả được trạng
thái, màu sắc của các đơn chất halogen ở điều kiện thường.
- Trình bày được xu
hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi
kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình
electron.
- Viết được phương
trình minh hoạ tính oxi hoá của các halogen (phản ứng với hydrogen, kim
loại, thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác). Trình bày
được tính oxi hoá của các halogen giảm dần.
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi
hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung
dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước.
- Viết được phương
trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử của chlorine trong phản ứng với
dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của
phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của
các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của
khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các
dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide).
|
Hydrogen halide và
một số phản ứng của ion halide (halogenua)
|
- Nhận xét (từ bảng
dữ liệu về nhiệt độ sôi) được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các
hydrogen halide từ HF tới HI
- Trình bày tính
acid của dãy hydrohalic acid, viết được phương trình phản ứng minh hoạ tính
acid yếu của HF, tính acid mạnh của HCl.
- Thực hiện được
(quan sát vídeo) thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung
dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
Trình bày được tính
khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản
ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng
của một số hydrogen halide.
|
9
|
Cân bằng hoá học
|
Khái niệm về cân
bằng hoá học
|
- Trình bày được
khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng
thuận nghịch.
- Vận dụng được
nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt
độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
|
Cân bằng trong dung
dịch nước
|
- Nêu được khái
niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được
thuyết Brønsted - Lowry về acid - base.
- Nêu được khái
niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận
trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của
động thực vật,...).
- Viết được biểu
thức tính pH (pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH) và biết cách sử
dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính)
bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím,
phenolphthalein,...
|
10
|
Nitrogen và Sulfur
|
Đơn chất nitơ (nitrogen)
|
- Nêu được trạng
thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được
tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường do có liên kết ba bền vững.
- Trình bày được
phản ứng của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao với hydrogen, oxygen. Liên hệ được
quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.
- Trình bày được
các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
|
Ammonia và một số
hợp chất ammonium
|
- Mô tả được công
thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. Viết được CTPT, CTCT của NH3
- Dựa vào đặc điểm
cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính
chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh
hoạ.
- Viết được phương
trình hoá học minh hoạ NH3 có tính base, tính khử.
- Vận dụng được
kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia
từ nitơ và hydrogen.
- Trình bày được
tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong
dung dịch.
- Trình bày được
ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos;
sản xuất nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối
ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos...
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm
chứa ion ammonium.
|
Lưu huỳnh và sulfur
dioxide
|
- Nêu được các
trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
- Trình bày được
tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất.
- Quan sát video
thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen). Viết được phương trình
phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
- Trình bày được
tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với
oxygen) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).
- Trình bày được sự
hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải
vào không khí.
|
Sulfuric acid và muối
sulfate
|
- Trình bày được
tính chất vật lí, cách pha loãng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid H2SO4.
- Trình bày được
cấu tạo H2SO4; tính chất hoá
học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu
ý khi sử dụng sulfuric acid.
- Thực hiện/xem
video được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).
- Nêu được điều
kiện thực hiện, viết được các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất acid
H2SO4.
- Nêu được ứng dụng
của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate
(amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie
sunfat) và nhận biết được ion SO42- trong dung dịch bằng
ion Ba2+.
|
11
|
Đại cương về hoá
học hữu cơ.
|
Hợp chất hữu cơ và hoá
học hữu cơ
|
- Nêu được khái
niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu
cơ.
- Phân loại được
hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Nêu được khái
niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
|
Phương pháp tách
biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
|
- Nêu được nguyên
tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất
hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh.
- Thực hiện được
các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.
|
Công thức phân tử
hợp chất hữu cơ
|
- Nêu được khái
niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Lập được công
thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
|
Cấu tạo hoá học
hợp chất hữu cơ
|
- Trình bày được
nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ.
- Giải thích được
hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.
- Nêu được khái
niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Viết được công
thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ,
công thức cấu tạo thu gọn).
- Nêu được chất
đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất
hữu cơ.
|
12
|
Hydrocarbon
|
Alkane (ankan)
|
- Nêu được khái
niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
- Trình bày được
quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số
alkane mạch không phân nhánh (C1 - C6) và một số alkane mạch nhánh chứa
không quá 5 nguyên tử C.
- Trình bày được
đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính
tan) của một số alkane (C1-C6).
- Trình bày được
đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane; phản ứng thế (bromine
hóa), cracking, phản ứng cháy của hexane.
Thực hiện được thí
nghiệm: cho hexane tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun
nóng, đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải
thích được tính chất hoá học của hexane.
- Nêu được các ứng
dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
- Trình bày được
một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí
thải của các phương tiện giao thông; Hiểu và thực hiện được một số biện
pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.
|
Hydrocarbon không
no
|
- Nêu được khái
niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết trong
phân tử ethylene và acetylene.
- Gọi được tên một
số alkene, alkyne đơn giản (C2 - C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne
thường gặp.
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà
tan trong nước) của một số alkene (C2-C5), acetylene.
- Trình bày được
các tính chất hoá học của ethylene và acetylene: Phản ứng cộng hydrogen,
cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; Phản ứng
trùng hợp của ethylene; Phản ứng của acetylene với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá
(phản ứng cháy của alkene, acetylene).
- Trình bày được
phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene
- Thực hiện được
thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các
hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của ethylene,
acetylene.
- Trình bày được
ứng dụng của các ethylene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều
chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá ethylic
alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công
nghiệp (phản ứng cracking điều chế ethylene, điều chế acetylene từ methane).
|
13
|
Alcohol - Phenol
|
Alcohol
|
- Nêu được khái
niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái
niệm về bậc của alcohol.
- Viết được công
thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản
(C1 - C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.
- Trình bày được
đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ
sôi, độ tan trong nước).
- Trình bày được
tính chất hoá học của ethylic alcohol: Phản ứng với Na; Phản ứng tạo thành
ethylene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá thành aldehyde; Phản ứng đốt cháy.
- Thực hiện được
các thí nghiệm đốt cháy ethanol; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải
thích được tính chất hoá học của ethylic alcohol.
- Trình bày được
ứng dụng của ethylic alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống
có cồn; Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ
bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Trình bày được
phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên
men tinh bột.
|
Phenol
|
- Nêu được khái
niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm
cấu tạo của phenol.
- Nêu được tính
chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
- Trình bày được
tính chất hoá học cơ bản của phenol: Phản ứng với sodium hydroxide), phản
ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc).
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium
hydroxide, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện
tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được
ứng dụng của phenol
- Điều chế phenol
(từ cumene và từ nhựa than đá).
|
14
|
Hợp chất carbonyl
(Aldehyde - Ketone) - Carboxylic acid
|
Hợp chất carbonyl
|
- Nêu được khái
niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone).
- Gọi được tên theo
danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 - C5); tên thông
thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.
- Mô tả được đặc điểm
liên kết của nhóm chức carbonyl.
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất
carbonyl.
- Trình bày được
tính chất hoá học của formaldehyde và acetone: Phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); Phản ứng oxi
hoá aldehyde (thuốc thử Tollens).
- Thực hiện được
(hoặc quan sát qua video) các thí nghiệm: phản ứng với thuốc thử Tollens;
mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của hợp chất
carbonyl.
- Trình bày được
ứng dụng của hợp chất acetaldehyde và acetone; phương pháp điều chế
acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene.
Chú ý: Phản ứng khử
của hợp chất carbonyl bằng LiAlH4 hay NaBH4 chỉ viết dưới dạng sơ đồ:
R-CO-R’ + [H] → R-CH(OH)-R’
- Điều chế acetone
từ cumene.
|
Carboxylic acid
|
- Nêu được khái
niệm về carboxylic acid.
- Viết được công
thức cấu tạo và gọi được tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1 - C5)
và một vài acid thường gặp theo tên thông thường.
- Trình bày được
đặc điểm cấu tạo phân tử acetic acid.
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic
acid.
- Trình bày được
tính chất hoá học cơ bản của acetic acid: Thể hiện tính acid (Phản ứng với
chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng
ester hoá.
- Thực hiện được
thí nghiệm về phản ứng của acetic acid với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc
calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua
video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được
tính chất hoá học của acetic acid.
- Trình bày được
ứng dụng và phương pháp điều chế acetic acid (điều chế acetic acid bằng
phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá butane).
|
15
|
Ester - Lipid
|
Ester - Lipid
|
- Nêu được khái
niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
- Viết được công
thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân
tử ≤ 5) và thường gặp.
- Trình bày được
phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
- Trình bày được
đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester và của
chất béo (phản ứng thuỷ phân).
|
16
|
Carbohydrate.
|
Carbohydrate
|
- Nêu được khái
niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose,
fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.
- Viết được công
thức cấu tạo dạng mạch hở và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và
fructose; saccharose; tinh bột và cellulose.
- Trình bày được
tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose: phản ứng với copper(II)
hydroxide, phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose.
- Trình bày được
tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide,
phản ứng thuỷ phân).
- Trình bày được
tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với
iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid).
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II)
hydroxide, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper(II)
hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với
iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid). Mô tả
các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose,
fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.
- Trình bày được sự
chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và
ứng dụng của một số carbohydrate.
|
17
|
Hợp chất chứa nitrogen
|
Amine (Amin)
|
- Nêu được khái
niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc
hydrocarbon).
- Viết được công
thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc
- chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine
hay gặp.
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
khả năng hoà tan).
- Trình bày được
đặc điểm cấu tạo phân tử methylamine và aniline.
- Trình bày được
tính chất hoá học đặc trưng của methylamine: tính chất của nhóm -NH2 (với quỳ tím, với
HCl), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline (anilin).
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine với
quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl; phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả
được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của
amine.
- Trình bày được
ứng dụng của amine (ứng dụng của aniline).
- Trình bày được
các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong
phân tử ammonia).
|
Amino acid (amino
axit), peptide (peptit)
|
- Nêu được khái
niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được
tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng hoà
tan).
- Trình bày được
tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester
hoá của glycine; phản ứng trùng ngưng của ε- và ω-amino acid).
- Nêu được khái
niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.
- Trình bày được
tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu
biuret).
- Thực hiện được
thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
|
Protein và enzyme (enzim)
|
- Nêu được khái
niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được
tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu
của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt.
- Thực hiện được
thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng; phản
ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm,
giải thích được tính chất hoá học của protein.
- Nêu được vai trò
của protein đối với sự sống.
- Nêu được vai trò
của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ
sinh học.
|
18
|
Polymer
|
Đại cương về polymer
|
- Viết được công
thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene
(PE), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene,
poly(methyl methacrylate), nylon-6,6).
- Nêu được đặc điểm
về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học).
- Trình bày được
phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
|
Chất dẻo
|
- Nêu được khái
niệm về chất dẻo.
- Trình bày được
thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polystyrene (PS),
poly(vinyl chloride) (PVC), poly(methyl methacrylate), poly(phenol
formaldehyde) (PPF).
- Trình bày được
ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống
và sản xuất. Nêu được một số biện pháp để hạn chế sử dụng một số loại chất
dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.
|
Tơ
|
- Nêu được khái
niệm và phân loại về tơ.
- Trình bày được
cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu,
tơ tằm,...), tơ nhân tạo (tơ tổng hợp như nylon-6,6; capron; nitron hay
olon,... và tơ bán tổng hợp (tơ visco, tơ cellulose acetate).
|
Cao su
|
- Nêu được khái
niệm cao su, cao su thiên nhiên, cao su nhân tạo.
- Trình bày được
đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
(cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N).
- Trình bày được
phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su
buna-N).
|
19
|
Pin điện và điện
phân
|
Thế điện cực và
nguồn điện hoá học
|
- Mô tả được cặp
oxi hoá - khử kim loại.
- Nêu được giá trị
thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử,
khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn.
- Sử dụng bảng giá
trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp
oxi hoá - khử kim loại; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai
cặp oxi hoá - khử.
- Tính được sức
điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử. Nêu được cấu tạo,
nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
|
Điện phân
|
- Trình bày được
nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy.
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm điện phân dung dịch copper(II) sulfate, dung
dịch sodium chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa).
- Nêu được ứng dụng
của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại).
- Trình bày được
giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm (aluminium), tinh
luyện đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
- Viết được phương
trình điện phân dung dịch NaCl, CuSO4, điện phân nóng chảy aluminium oxide.
|
20
|
Đại cương về kim
loại
|
Đặc điểm cấu tạo và
liên kết kim loại
|
- Trình bày được
đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
- Nêu được đặc điểm
của liên kết kim loại.
|
Tính chất vật lí và
tính chất hoá học của kim loại
|
- Trình bày được
một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt, tính ánh kim.
- Giải thích được
một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt, tính ánh kim).
- Trình bày được
ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại.
- Trình bày được
các tính chất hoá học cơ bản của kim loại, viết được phương trình minh hoạ.
+ Tác dụng với phi
kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh).
+ Tác dụng với H2O.
+ Tác dụng với acid
(HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc).
+ Tác dụng với
dung dịch muối
- Thực hiện/quan
sát video một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối, mô tả hiện
tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét.
|
Quặng, mỏ kim loại
trong tự nhiên và các phương pháp tách kim loại
|
- Nêu được khái
quát trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ kim loại phổ biến.
- Trình bày được
phương pháp tách kim loại hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm
(aluminium); Phương pháp tách kim loại hoạt động trung bình như kẽm
(zinc), sắt (iron); Phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng
(copper).
- Trình bày được
nhu cầu và thực tiễn tái chế kim loại phổ biến sắt, nhôm, đồng...
|
Hợp kim
|
- Trình bày được
khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.
- Nêu được thành
phần, tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang,
thép, dural,...).
|
Sự ăn mòn kim loại
|
- Nêu được khái
niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự
nhiên.
- Trình bày được
các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
- Thực hiện được
(hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hoá đối với sắt và thí
nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả hiện tượng thí nghiệm,
giải thích và nhận xét.
|
21
|
Nguyên tố nhóm IA
và nhóm IIA.
|
Đơn chất nguyên
tố nhóm IA
|
- Nêu được trạng
thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.
- Nêu được một số
tính chất vật lý của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy thấp, lượng riêng nhỏ
và độ cứng thấp).
- Giải thích được
nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại
khác.
- Nêu được kim loại
nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác. Viết phương
trình phản ứng khi cho kim loại kiềm phản ứng với nước.
- Thông qua mô tả
thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được hiện tượng, viết phương trình
phản ứng khi cho kim loại kiềm phản ứng với nước, chlorine và oxygen.
- Trình bày được
cách bảo quản kim loại nhóm IA.
- Giải thích được
trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.
- Nêu được trạng
thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.
|
Một số ứng dụng và
quá trình liên quan đến hợp chất nhóm IA
|
- Nêu được khả năng
tan trong nước của các hợp chất nhóm IA.
- Thực hiện được
thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa.
- Tìm hiểu và trình
bày được ứng dụng của sodium chloride.
- Trình bày được
các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogen carbonate (natri hiđrocacbonat),
sodium carbonate (natri cacbonat).
|
Tính chất cơ bản
của một số loại hợp chất nhóm IIA
|
- Nêu được khả năng
tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.
- Thực hiện được
thí nghiệm/quan sát video so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và
barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung
dịch Na2SO4.
- Thực hiện được
thí nghiệm/quan sát video kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, SO42-, CO32- trong dung dịch.
|
Một số ứng dụng của
nguyên tố nhóm IIA và hợp chất của chúng
|
- Nêu được ứng dụng
của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi,
thạch cao, khoáng vật apatite,... dựa trên một số tính chất hoá học và vật
lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.
|
Nước cứng và làm
mềm nước cứng
|
- Nêu được khái
niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Trình bày được
tác hại của nước cứng.
- Trình bày được
các phương pháp làm mềm nước cứng.
|
22
|
Sơ lược về dãy kim
loại chuyển tiếp thứ nhất
|
Đại cương về kim
loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
|
- Nêu được đặc điểm
cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến
Cu).
- Trình bày được
một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp (nhiệt độ nóng chảy, khối
lượng riêng, độ dẫn điện và dẫn nhiệt, độ cứng) và ứng dụng của kim loại
chuyển tiếp ứng từ các tính chất đó.
- Nêu được xu hướng
có nhiều số oxi hoá của nguyên tố chuyển tiếp.
- Nêu được các
trạng thái oxi hoá phổ biến, cấu hình electron, màu sắc đặc trưng của một
số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
- Viết được phương
trình phản ứng minh hoạ tính chất cơ bản của hợp chất Fe(II) (tính khử),
Fe(III) (tính oxi hoá).
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung
dịch thuốc tím.
- Thực hiện được
(hoặc quan sát video) thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.
|
PHỤ
LỤC I
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN SINH HỌC
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 168 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Mở đầu và giới
thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống
|
1.1. Giới thiệu
khái quát môn Sinh học
|
|
- Đối tượng và các
lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
|
- Nêu được đối
tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
|
- Mục tiêu của môn
Sinh học
|
- Trình bày được mục
tiêu môn Sinh học.
|
- Sinh học trong
tương lai
|
- Nêu được triển
vọng phát triển sinh học trong tương lai.
|
- Các ngành nghề
liên quan đến sinh học
|
- Kể được tên các
ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các
thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt
(y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp,
lâm nghiệp,...). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
|
1.2. Sinh học và sự
phát triển bền vững
|
- Trình bày được
định nghĩa về phát triển bền vững.
- Trình bày được
vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
|
1.3. Giới thiệu
chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống
|
|
- Khái niệm và đặc điểm
của cấp độ tổ chức sống
|
- Phát biểu được
khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được
các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
|
- Các cấp độ tổ
chức sống
|
- Dựa vào sơ đồ,
phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
|
2
|
Sinh học tế bào
|
2.1. Khái quát về
tế bào
|
- Nêu được khái
quát học thuyết tế bào.
|
2.2. Thành phần hoá
học của tế bào
|
|
- Các nguyên tố hoá
học trong tế bào
|
- Liệt kê được một
số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
|
- Nước trong tế bào
|
- Trình bày được
đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học
của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
|
- Các phân tử sinh
học trong tế bào
|
- Nêu được khái
niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được
thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các
phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được một số
nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được
kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và
ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn,
thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).
|
2.3. Cấu trúc tế
bào
|
|
- Tế bào nhân sơ
|
- Mô tả được kích
thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
|
- Tế bào nhân thực
|
- Nêu được cấu tạo
và chức năng của tế bào chất.
- Trình bày được
cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Trình bày được
cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào.
|
2.4. Trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng ở tế bào
|
|
- Khái niệm trao
đổi chất ở tế bào
|
- Nêu được khái
niệm trao đổi chất ở tế bào.
|
- Sự vận chuyển các
chất qua màng sinh chất
|
- Phân biệt được
các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động,
chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh hoạ.
|
+ Vận chuyển thụ
động; Vận chuyển chủ động
|
- Trình bày được
hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Lấy
được ví dụ minh hoạ.
|
+ Nhập, xuất bào
|
- Vận dụng những
hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số
hiện tượng thực tiễn (muối dưa, muối cà).
|
- Các loại năng
lượng
|
- Phân biệt được
các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Giải thích được
năng lượng được tích lũy và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng
hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học).
- Phân tích được
cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
|
- Khái niệm trao
đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào
|
- Phát biểu được
khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được
quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải
phóng năng lượng.
|
- Enzyme
|
- Trình bày được
vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
|
- Tổng hợp các chất
và tích lũy năng lượng trong tế bào
|
- Nêu được khái
niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ (tổng hợp
protein, lipid, carbohydrate,...).
- Trình bày được
quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò
quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò
của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
|
- Phân giải các
chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
|
- Phát biểu được
khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- Trình bày được
các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải
kị khí (lên men).
- Trình bày được
quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.
|
2.5. Chu kì tế bào
và phân bào
|
|
- Chu kì tế bào và
nguyên phân
|
- Nêu được khái
niệm chu kì tế bào. Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan
hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
- Dựa vào cơ chế
nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình nguyên
phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
- Giải thích được
sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. Trình
bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện
pháp phòng tránh ung thư.
|
- Quá trình giảm
phân
|
- Dựa vào cơ chế
nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình giảm phân,
thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Vận dụng kiến
thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.
|
2.6. Công nghệ tế
bào
|
- Nêu được khái
niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật.
- Nêu được khái
niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu công nghệ tế bào động vật.
|
3
|
Sinh học vi sinh
vật và virus
|
3.1. Vi sinh vật
|
|
- Khái niệm và các
nhóm vi sinh vật
|
- Nêu được khái
niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được
các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
|
- Quá trình tổng
hợp và phân giải ở vi sinh vật
|
- Nêu được một số
ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
- Phân tích được
vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
|
- Quá trình sinh
trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
|
- Nêu được khái
niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng
của quần thể vi khuẩn.
- Phân biệt được
các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
- Trình bày được
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Trình bày được ý
nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây
bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con
người và động vật.
|
- Một số ứng dụng
vi sinh vật trong thực tiễn
|
- Kể tên được một
số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Trình bày được
một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm,
sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...).
- Làm được một số
sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...).
- Phân tích được
triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
- Kể tên được một
số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển
của ngành nghề đó.
|
3.2. Virus và các
ứng dụng
|
|
- Khái niệm và đặc điểm
virus
|
- Nêu được khái
niệm và các đặc điểm của virus. Trình bày được cấu tạo của virus.
|
- Quá trình nhân
lên của virus trong tế bào chủ
|
- Trình bày được
các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải thích được cơ
chế gây bệnh do virus.
|
- Một số thành tựu
ứng dụng virus trong sản xuất
|
- Kể tên được một
số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học; trong y học và
nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.
|
- Virus gây bệnh
|
- Trình bày được
phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và động vật
(HIV, cúm, sởi,...) và cách phòng chống. Giải thích được các bệnh do virus
thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
|
4
|
Trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
|
4.1. Khái quát trao
đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong sinh giới
|
- Phân tích được
vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật.
- Nêu được các dấu
hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất
từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và
tích lũy năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải
các chất ra môi trường, điều hoà).
- Dựa vào sơ đồ
chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển
hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).
- Nêu được các phương
thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được
ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khái
niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
|
4.2. Trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng ở thực vật
|
|
- Trao đổi nước và
khoáng ở thực vật
|
|
+ Vai trò của nước
|
- Trình bày được
nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà
tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và
vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.
|
+ Sự hấp thụ nước
và khoáng ở rễ
|
- Dựa vào sơ đồ, mô
tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận
chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ
chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
|
+ Sự vận chuyển các
chất trong cây
|
- Nêu được sự vận
chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Nêu được sự vận
chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây
và dự trữ trong cây.
|
+ Sự thoát hơi nước
ở lá
|
- Trình bày được cơ
chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.
|
- Giải thích được
vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
|
+ Vai trò của các
nguyên tố khoáng
|
- Nêu được khái
niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối
với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng).
- Quan sát và nhận
biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
|
+ Dinh dưỡng nitơ
|
- Nêu được các
nguồn cung cấp nitơ cho cây.
|
+ Các nhân tố ảnh
hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật và ứng dụng
|
- Phân tích được
một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết
này vào thực tiễn.
- Giải thích được
sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống
chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả
năng chống chịu.
- Trình bày được
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là
nhiệt độ và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn.
- Phân tích được
vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
|
- Quang hợp ở thực
vật
|
|
+ Khái quát về
quang hợp
|
- Phát biểu được
khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu được vai
trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh
quyển).
|
+ Các giai đoạn của
quá trình quang hợp
|
- Trình bày được
vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh
bột), đối với cây và đối với sinh giới.
|
+ Các nhân tố ảnh
hưởng đến quang hợp ở thực vật
|
- Phân tích được
ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ).
|
+ Quang hợp và năng
suất cây trồng
|
- Phân tích được
mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
|
|
- Vận dụng hiểu
biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ
nâng cao năng suất cây trồng.
|
- Hô hấp ở thực vật
|
|
+ Khái niệm
|
- Nêu được khái
niệm hô hấp ở thực vật.
|
+ Vai trò của hô
hấp
|
- Phân tích được
vai trò của hô hấp ở thực vật.
|
+ Các giai đoạn hô
hấp ở thực vật
|
- Trình bày được sơ
đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
|
+ Các nhân tố ảnh
hưởng đến hô hấp ở thực vật
|
- Phân tích được
ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật.
|
+ Ứng dụng
|
- Vận dụng được
hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và
nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...).
|
4.3. Trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng ở động vật
|
|
- Dinh dưỡng và
tiêu hoá ở động vật
|
|
+ Quá trình dinh
dưỡng
|
- Trình bày được
quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn; tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất
dinh dưỡng và đồng hoá các chất.
|
+ Ứng dụng
|
- Vận dụng được
hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh
dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.
- Vận dụng được
hiểu biết về hệ tiêu hoá để phòng các bệnh về tiêu hoá.
- Giải thích được
vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.
|
- Hô hấp và trao
đổi khí ở động vật
|
|
+ Vai trò hô hấp
|
- Phân tích được
vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.
|
+ Ứng dụng
|
- Giải thích được
một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục
khí oxygen, nuôi ếch chú ý giữ môi trường ẩm ướt,...
- Vận dụng hiểu
biết về hô hấp trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.
- Giải thích được
tác hại của hút thuốc lá đối với sức khoẻ.
- Giải thích được
vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập thể dục thể thao đều
đặn.
- Giải thích được
tác hại của ô nhiễm không khí đến hô hấp.
- Tìm hiểu được các
bệnh về đường hô hấp.
- Trình bày được
quan điểm của bản thân về việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng và
cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
|
- Vận chuyển các
chất trong cơ thể động vật
|
|
+ Khái quát hệ vận
chuyển
|
- Trình bày được
khái quát hệ vận chuyển trong cơ thể động vật. Nêu được một số dạng hệ vận
chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.
|
+ Cấu tạo và hoạt
động của tim và hệ mạch
|
- Trình bày được
cấu tạo và hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.
Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
- Dựa vào hình ảnh,
sơ đồ, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch.
|
+ Vận chuyển máu
trong hệ mạch
|
- Mô tả được quá
trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất
giữa máu với các tế bào).
|
- Điều hoà hoạt
động tim mạch
|
- Nêu được hoạt
động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.
|
+ Ứng dụng
|
- Phân tích được
tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ của con người, đặc biệt
là hệ tim mạch.
- Trình bày được
vai trò của thể dục, thể thao đối với tuần hoàn.
- Kể được các bệnh
thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng chống các
bệnh tim mạch.
- Đánh giá được ý
nghĩa việc xử phạt người tham gia giao thông khi sử dụng rượu, bia.
|
- Miễn dịch ở động
vật
|
|
+ Nguyên nhân gây
bệnh
|
- Nêu được các
nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.
- Giải thích được
vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.
|
+ Khái niệm miễn
dịch
|
- Phát biểu được
khái niệm miễn dịch.
|
+ Hệ miễn dịch
|
- Mô tả được khái
quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến.
- Trình bày được cơ
chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
|
+ Ứng dụng
|
- Phân tích được
vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.
- Giải thích được
cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng
khi tiêm kháng sinh.
- Trình bày được
quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người
bệnh: HIV, ung thư, tự miễn.
|
- Bài tiết
|
|
+ Bài tiết và cơ
chế bài tiết
|
- Phát biểu được
khái niệm bài tiết. Trình bày được vai trò của bài tiết.
|
+ Vai trò của thận
trong bài tiết
|
- Trình bày được
vai trò của thận trong bài tiết.
|
+ Ứng dụng
|
- Trình bày được
các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử
dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia.
- Vận dụng được
kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và
bài tiết (suy thận, sỏi thận,...).
|
5
|
Cảm ứng, sinh
trưởng và phát triển ở sinh vật
|
5.1. Khái quát về
cảm ứng ở sinh vật
|
|
- Khái niệm cảm ứng
|
- Phát biểu được
khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
|
- Vai trò của cảm
ứng đối với sinh vật
|
- Trình bày được
vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.
|
- Cơ chế của cảm
ứng
|
- Trình bày được cơ
chế cảm ứng ở sinh vật (thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, phân tích
và tổng hợp, trả lời kích thích).
|
5.2.Cảm ứng ở thực
vật
|
|
- Khái niệm, vai
trò của cảm ứng
|
- Nêu được khái
niệm cảm ứng ở thực vật. Phân tích được vai trò cảm ứng đối với thực vật.
|
- Các hình thức biểu
hiện
|
- Nêu được một số
hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động
cảm ứng.
|
- Ứng dụng
|
- Vận dụng được
hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực
tiễn.
|
5.3.Cảm ứng ở động
vật
|
|
- Các hình thức cảm
ứng ở các nhóm động vật khác nhau
|
- Trình bày được
các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
|
- Cơ chế cảm ứng ở
động vật có hệ thần kinh
|
|
+ Tế bào thần kinh
|
- Dựa vào hình vẽ,
nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.
|
+ Truyền tin qua
synapse
|
- Dựa vào sơ đồ, mô
tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
|
+ Phản xạ
|
- Nêu được khái
niệm phản xạ.
- Dựa vào sơ đồ,
phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp
ứng).
- Nêu được các dạng
thụ thể, vai trò của chúng (các thụ thể cảm giác về: cơ học, hoá học, điện,
nhiệt, đau).
- Nêu được vai trò
các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
- Phân tích được cơ
chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).
- Phân biệt được
phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
+ Nêu được đặc điểm
và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ.
+ Trình bày được
đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được
các ví dụ minh hoạ.
|
+ Các bệnh liên
quan hệ thần kinh
|
- Nêu được một số
bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm
giác...
- Vận dụng hiểu
biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm
thuốc giảm đau.
- Đề xuất được các
biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống
nghiện và cai nghiện các chất kích thích.
|
- Tập tính ở
động vật
|
|
+ Khái niệm, phân
loại tập tính
|
- Nêu được khái
niệm tập tính ở động vật.
|
+ Một số dạng tập
tính phổ biến ở động vật
|
- Lấy được một số
ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật.
|
- Phân biệt được
tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ minh hoạ.
|
+ Pheromone
|
- Lấy được ví dụ
chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học của các
cá thể cùng loài.
|
+ Một số hình thức
học tập ở động vật
|
- Nêu được một số
hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Trình bày được
một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc; dạy trẻ em học tập; ứng dụng trong
chăn nuôi; bảo vệ mùa màng; ứng dụng pheromone trong thực tiễn.
|
5.4. Khái quát về
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
|
- Nêu được khái
niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc
trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước
tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái, chức năng
sinh lí, điều hoà).
|
5.5. Sinh trưởng và
phát triển ở thực vật
|
|
- Đặc điểm
|
- Nêu được đặc điểm
sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được một số yếu tố môi trường
ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
|
- Mô phân sinh
|
- Nêu được khái
niệm mô phân sinh. Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh
trưởng ở thực vật. Phân biệt được các loại mô phân sinh.
|
- Sinh trưởng sơ
cấp, sinh trưởng thứ cấp
|
- Trình bày được
quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.
|
- Hormone thực vật
|
- Nêu được khái
niệm và vai trò hormone thực vật. Phân biệt được các loại hormone kích thích
tăng trưởng và hormone ức chế tăng trưởng.
- Trình bày được
một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn.
|
- Phát triển ở thực
vật có hoa
|
- Dựa vào sơ đồ
vòng đời, trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa.
- Vận dụng được
hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích một số ứng
dụng trong thực tiễn (ví dụ: kích thích hay hạn chế sinh trưởng, giải thích
vòng gỗ,...).
|
5.6. Sinh trưởng và
phát triển ở động vật
|
|
- Đặc điểm
|
- Nêu được đặc điểm
sinh trưởng và phát triển ở động vật.
|
- Các giai đoạn
phát triển ở động vật và người
|
- Dựa vào sơ đồ
vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và
phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi).
- Dựa vào hình ảnh
(hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ
hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát
triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.
|
- Các nhân tố ảnh
hưởng
|
- Nêu được ảnh
hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di
truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển).
- Nêu được vai trò
của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.
- Vận dụng hiểu
biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không
lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật;...).
- Vận dụng được
hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: đề
xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi - nhằm tăng nhanh sự sinh
trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi;...).
|
- Tuổi dậy thì,
tránh thai và bệnh, tật
|
- Phân tích đặc điểm
tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức
khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.
|
6
|
Sinh sản ở sinh vật
|
6.1. Khái quát về
sinh sản ở sinh vật
|
|
- Khái niệm sinh
sản
|
- Phát biểu được
khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Nêu được các dấu
hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật (vật chất di truyền, truyền đạt vật
chất di truyền, hình thành cơ thể mới, điều hoà sinh sản).
|
- Vai trò sinh sản
|
- Trình bày được
vai trò của sinh sản đối với sinh vật.
|
- Các hình thức
sinh sản ở sinh vật
|
- Phân biệt được
các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
|
6.2. Sinh sản ở
thực vật
|
|
- Sinh sản vô tính
|
- Phân biệt được
các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật (sinh sản bằng bào tử, sinh sản
sinh dưỡng).
|
- Ứng dụng của sinh
sản vô tính ở thực vật
|
- Trình bày được
các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.
- Trình bày được
ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.
|
- Sinh sản hữu tính
|
- Trình bày được
quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: Nêu được cấu tạo chung của
hoa. Trình bày được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ
tinh, hình thành hạt, quả.
|
6.3. Sinh sản ở
động vật
|
|
- Sinh sản vô tính
|
- Phân biệt được
các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
|
- Sinh sản hữu tính
|
- Phân biệt được
các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
- Trình bày được
quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh
trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ.
- Nêu được một số thành
tựu thụ tinh trong ống nghiệm.
- Trình bày được
các biện pháp tránh thai.
|
6.4. Mối quan hệ
giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể
|
- Trình bày được
mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Từ đó chứng minh được cơ
thể là một hệ thống mở tự điều chỉnh.
|
6.5. Một số ngành
nghề liên quan đến sinh học cơ thể
|
- Nêu được một số
ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể và triển vọng của các ngành nghề đó
trong tương lai.
|
7
|
Di truyền học
|
7.1. Di truyền phân
tử
|
|
- Gene và cơ chế
truyền thông tin di truyền
|
|
+ Chức năng của DNA
|
- Dựa vào cấu trúc
hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa
của các kết cặp đặc hiệu A-T và G-C.
|
+ Cấu trúc và chức
năng của gene
|
- Nêu được khái
niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và
chức năng.
|
+ Tái bản DNA
|
- Phân tích được cơ
chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ
sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.
|
+ RNA và phiên mã
|
- Phân biệt được
các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế
tổng hợp RNA dựa trên DNA.
- Nêu được khái
niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.
|
+ Mã di truyền và
dịch mã
|
- Nêu được khái
niệm và các đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được cơ
chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.
|
+ Mối quan hệ DNA -
RNA - protein
|
- Vẽ và giải thích
được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là
quá trình truyền đạt thông tin di truyền.
|
- Điều hoà biểu
hiện gene
|
|
+ Cơ chế điều hoà
|
- Trình bày được
thí nghiệm trên operon Lac của E.coli.
- Phân tích được ý
nghĩa của điều hoà biểu hiện của gene trong tế bào và trong quá trình phát
triển cá thể.
|
+ Ứng dụng
|
- Nêu được các ứng
dụng của điều hoà biểu hiện gene.
|
- Đột biến gene
|
|
+ Khái niệm, các
dạng
|
- Nêu được khái
niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.
|
+ Nguyên nhân, cơ
chế phát sinh
|
- Phân tích được
nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.
|
+ Vai trò
|
- Trình bày được
vai trò của đột biến gene trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên
cứu di truyền.
|
- Công nghệ gene
|
|
+ Khái niệm, nguyên
lí
|
- Nêu được khái
niệm, nguyên lí và một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp.
|
+ Một số thành tựu
|
- Nêu được khái
niệm, nguyên lí và một số thành tựu tạo thực vật và động vật biến đổi gene.
- Tranh luận, phản
biện được về việc sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gene và đạo đức sinh
học.
|
7.2. Di truyền
nhiễm sắc thể
|
|
- Nhiễm sắc thể là
vật chất di truyền
|
|
+ Hình thái và cấu
trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
|
- Dựa vào sơ đồ
(hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
|
+ Gene phân bố trên
các nhiễm sắc thể
|
- Mô tả được cách
sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định
gọi là locus.
|
+ Cơ chế di truyền
nhiễm sắc thể
|
- Trình bày được ý
nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. Từ
đó, giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật
vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và
cá thể.
- Trình bày được
nhiễm sắc thể là vật chất di truyền.
|
- Thí nghiệm của
Mendel
|
|
+ Thí nghiệm
|
- Trình bày được
cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel.
- Nêu được tính quy
luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel.
|
+ Ý nghĩa
|
- Trình bày được cơ
sở tế bào học của các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh. Nêu được vì sao các quy luật di truyền của
Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại.
|
+ Mở rộng học
thuyết Mendel
|
- Giải thích được
sản phẩm của các allele của cùng một gene và của các gene khác nhau có thể
tương tác với nhau quy định tính trạng.
|
- Thí nghiệm của
Morgan
|
|
+ Thí nghiệm của
Morgan
|
|
+ Liên kết gen
|
- Trình bày được
cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái
niệm liên kết gene.
|
+ Hoán vị gene
|
- Trình bày được
thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene.
|
+ Di truyền giới
tính và liên kết với giới tính
|
- Trình bày được
cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên
kết với giới tính.
- Nêu được khái
niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính.
- Phân tích được cơ
chế di truyền xác định giới tính.
- Giải thích được
tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1 : 1.
- Trình bày được
quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.
|
+ Ý nghĩa
|
- Vận dụng những
hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các
vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát
hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính,...).
- Nêu được quan điểm
của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.
|
- Đột biến nhiễm
sắc thể
|
|
+ Đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể
|
- Phát biểu được
khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
- Trình bày được
nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phân biệt
được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
|
+ Đột biến số lượng
nhiễm sắc thể
|
- Trình bày được
nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân biệt
được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.
|
+ Vai trò
|
- Phân tích được
tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật.
- Trình bày được
vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong
nghiên cứu di truyền.
- Phân tích được
mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.
|
7.3. Mối quan hệ
kiểu gene - môi trường - kiểu hình
|
|
- Sự tương tác kiểu
gene và môi trường
|
- Phân tích được sự
tương tác kiểu gene và môi trường.
|
- Vận dụng được
hiểu biết về thường biến và giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo
và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).
|
7.4. Thành tựu
chọn, tạo giống bằng các phương pháp lai hữu tính
|
- Nêu được một số
thành tựu chọn, tạo giống cây trồng.
- Nêu được một số
thành tựu chọn, tạo giống vật nuôi.
|
7.5. Di truyền quần
thể
|
|
- Khái niệm di
truyền quần thể
|
- Phát biểu được
khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học); Phát biểu được khái niệm di
truyền quần thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.
|
- Các đặc trưng di
truyền của quần thể
|
- Trình bày được
các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các
kiểu gene).
|
- Cấu trúc di
truyền quần thể ngẫu phối
|
- Nêu được cấu trúc
di truyền của quần thể ngẫu phối: Mô tả được trạng thái cân bằng di truyền
của quần thể.
|
- Cấu trúc di
truyền quần thể tự thụ phấn và giao phối gần
|
- Phân tích được
cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
|
- Định luật Hardy -
Weinberg
|
- Trình bày được
định luật Hardy - Weinberg và điều kiện nghiệm đúng.
|
- Ứng dụng
|
- Giải thích một số
vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động
vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng.
|
7.6. Di truyền học
người
|
|
- Di truyền y học
|
- Nêu được khái
niệm và vai trò di truyền học người, di truyền y học.
|
- Liệu pháp gene
|
- Nêu được khái
niệm liệu pháp gene. Vận dụng hiểu biết về liệu pháp gene để giải thích việc
chữa trị các bệnh di truyền.
|
- Trình bày được
một số thành tựu và ứng dụng của liệu pháp gene.
|
8
|
Tiến hoá
|
8.1. Quan niệm của
Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
|
- Nêu được phương
pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình
thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
|
8.2. Thuyết tiến
hoá tổng hợp hiện đại
|
- Nêu được khái
niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ.
- Trình bày được
các nhân tố tiến hoá (đột biến, di - nhập gene, chọn lọc tự nhiên, yếu tố
ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
- Phát biểu được
khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
- Giải thích được
các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Phát biểu được
khái niệm loài sinh học và cơ chế hình thành loài.
|
8.3. Tiến hoá lớn
và phát sinh chủng loại
|
|
- Tiến hoá lớn
|
- Phát biểu được
khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.
|
- Sự phát sinh
chủng loại
|
- Dựa vào sơ đồ cây
sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự
phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá.
|
9
|
Sinh thái học và
môi trường
|
9.1. Môi trường và
các nhân tố sinh thái
|
|
- Môi trường sống
của sinh vật
|
- Phát biểu được
khái niệm môi trường sống của sinh vật.
|
- Các nhân tố sinh
thái
|
- Nêu được khái
niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu
sinh. Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh
vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó.
|
9.2. Sinh thái học
quần thể
|
|
- Khái niệm quần
thể sinh vật
|
- Phát biểu được
khái niệm quần thể sinh vật (dưới góc độ sinh thái học). Lấy được ví dụ minh
hoạ.
|
- Đặc trưng của
quần thể sinh vật
|
- Phân tích được
các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Trình bày được
các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (số lượng cá thể, kích thước quần
thể, tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, kiểu phân bố, mật độ cá thể). Lấy được ví dụ
chứng minh sự ổn định của quần thể phụ thuộc sự ổn định của các đặc trưng đó.
|
- Tăng trưởng quần
thể sinh vật
|
- Phân biệt được
các kiểu tăng trưởng quần thể sinh vật (tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
và tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn).
- Nêu được các yếu
tố ảnh hưởng tới tăng trưởng quần thể.
|
- Điều chỉnh tăng
trưởng quần thể sinh vật
|
- Trình bày được
các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể.
|
- Quần thể người
|
- Nêu được các đặc điểm
tăng trưởng của quần thể người; phân tích được hậu quả của tăng trưởng dân số
quá nhanh.
|
- Ứng dụng
|
- Phân tích được
các ứng dụng hiểu biết về quần thể trong thực tiễn (trồng trọt, chăn nuôi,
bảo tồn,...).
|
9.3. Sinh thái học
quần xã
|
|
- Khái niệm quần xã
sinh vật
|
- Phát biểu được
khái niệm quần xã sinh vật.
|
- Đặc trưng quần xã
sinh vật
|
- Phân tích được
các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc
trưng, loài chủ chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc
không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng. Giải thích được sự cân bằng của
quần xã được bảo đảm bởi sự cân bằng chỉ số các đặc trưng đó.
|
- Quan hệ giữa các
loài trong quần xã sinh vật
|
- Trình bày được
khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (cạnh
tranh, hợp tác, cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh, động vật ăn thực vật,
vật ăn thịt con mồi).
|
9.4. Hệ sinh thái
|
|
- Khái quát về hệ
sinh thái
|
- Phát biểu được
khái niệm hệ sinh thái. Phân biệt được các thành phần cấu trúc của hệ sinh
thái và các kiểu hệ sinh thái chủ yếu của Trái Đất, bao gồm các hệ sinh thái
tự nhiên (hệ sinh thái trên cạn, dưới nước) và các hệ sinh thái nhân tạo.
|
- Dòng năng lượng
và trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
|
- Phân tích được quá
trình trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái, bao gồm:
|
+ Chuỗi thức ăn;
lưới thức ăn
|
+ Trình bày được
khái niệm chuỗi thức ăn, các loại chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh
dưỡng. Vẽ được sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã.
|
+ Hiệu suất sinh
thái
|
+ Trình bày được
dòng năng lượng trong một hệ sinh thái (bao gồm: phân bố năng lượng trên Trái
Đất, sơ đồ khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, sơ đồ khái quát
năng lượng chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái).
|
+ Tháp sinh thái
|
+ Nêu được khái
niệm hiệu suất sinh thái (sản lượng sơ cấp, sản lượng thứ cấp); tháp sinh
thái. Phân biệt được các dạng tháp sinh thái. Tính được hiệu suất sinh thái
của một hệ sinh thái.
+ Giải thích được ý
nghĩa của nghiên cứu hiệu suất sinh thái và tháp sinh thái trong thực tiễn.
|
- Sự biến động của
hệ sinh thái
|
- Phân tích được sự
biến động của hệ sinh thái, bao gồm:
|
+ Diễn thế sinh
thái
|
+ Nêu được khái
niệm diễn thế sinh thái. Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái, từ đó
nêu được dạng nào có bản chất là sự tiến hoá thiết lập trạng thái thích nghi
cân bằng của quần xã. Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn
thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn.
|
+ Sự ấm lên toàn
cầu; phì dưỡng; sa mạc hoá
|
+ Nêu được một số
hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu; sự phì dưỡng;
sa mạc hoá. Giải thích được vì sao các hiện tượng đó vừa tác động đến hệ sinh
thái, vừa là nguyên nhân của sự mất cân bằng của hệ sinh thái.
|
- Sinh quyển
|
- Phát biểu được
khái niệm Sinh quyển; giải thích được Sinh quyển là một cấp độ tổ chức sống
lớn nhất hành tinh; trình bày được một số biện pháp bảo vệ Sinh quyển.
|
9.5. Sinh thái học
phục hồi, bảo tồn và phát triển bền vững
|
- Nêu được khái
niệm sinh thái học phục hồi, bảo tồn. Giải thích được vì sao cần phục hồi,
bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên.
|
PHỤ LỤC
I
KHỐI
LƯỢNG KIẾN THỨC MÔN ĐỊA LÍ
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối lượng kiến thức
của môn học với thời lượng giảng dạy là 168 tiết. Nội dung và yêu cầu cần đạt
cụ thể như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Sử dụng bản đồ-
Trái Đất
|
Sử dụng bản đồ
|
- Phân biệt được
một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Sử dụng được bản
đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử
dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
|
Trái Đất
|
- Trình bày được
nguồn gốc hình thành Trái Đất.
- Đặc điểm của vỏ
Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Trình bày được
khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải thích được nguyên nhân hình
thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Phân tích được hệ
quả địa lí của các chuyển động chính của Trái Đất: Chuyển động tự quay (sự
luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa
trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực
tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm.
- Sử dụng hình vẽ,
lược đồ để phân tích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
|
2
|
Địa lí tự nhiên đại
cương
|
Thạch quyển
|
- Trình bày được
khái niệm thạch quyển;
- Phân biệt được
thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày khái
niệm nội lực, ngoại lực; nguyên nhân của chúng; tác động đến sự hình thành
địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ
đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
- Nhận xét và giải
thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.
|
Khí quyển
|
- Nêu được khái
niệm khí quyển.
- Trình bày được sự
phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại
dương; địa hình.
- Trình bày được
các đai khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày được
một số loại gió chính trên Trái Đất
- Trình bày được sự
phân bố mưa trên thế giới.
- Đọc được bản đồ
các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Giải thích được
một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế.
|
Sinh quyển và Thổ
nhưỡng
|
- Trình bày được
khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất.
- Trình bày được
khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được sơ
đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.
|
3
|
Địa lí kinh tế- xã
hội đại cương
|
Địa lí dân cư
|
- Trình bày được
đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt được
gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư).
- Trình bày được khái
niệm về gia tăng dân số thực tế;
- Phân tích được các
nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Trình bày được
các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội (lao động,
trình độ văn hoá).
- Phân tích được
tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư.
- Trình bày được
khái niệm, phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hoá và ảnh hưởng
của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Vẽ được biểu đồ
về dân số (quy mô, động thái, cơ cấu).
- Phân tích được biểu
đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.
- Nhận xét được sự
phân bố dân cư thông qua bản đồ, tài liệu, số liệu,...
- Giải thích được
một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.
|
Các nguồn lực, một
số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
|
- Trình bày được
khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo ngành,
theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
- So sánh được một
số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP),
tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người.
- Liên hệ được một
số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương.
- Phân tích được sơ
đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.
- Vẽ được biểu đồ
cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích.
|
Địa lí các ngành
kinh tế
Địa lí nông nghiệp
|
- Trình bày được
vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản; những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai.
- Trình bày được
vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Trình bày và giải
thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
- Trình bày được
quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp; phân biệt được vai trò,
đặc điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Nêu được một số
vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Vận dụng được các
kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản ở địa phương.
- Đọc được bản đồ;
xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản.
|
Địa lí công nghiệp
|
- Trình bày được
vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Trình bày được
vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một trong các ngành: Khai
thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử, tin học; sản xuất hàng
tiêu dùng; thực phẩm.
- Phân tích được
tác động của công nghiệp đối với môi trường.
- Trình bày được
quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp; phân biệt được vai trò
và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Thu thập tài
liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp.
- Đọc được bản đồ
công nghiệp; vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp.
|
Địa lí dịch vụ
|
- Trình bày được cơ
cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ;
- Phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ.
- Trình bày được
vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương
mại, du lịch, tài chính ngân hàng.
- Phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng;
- Trình bày được
tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn
thông, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ,
sơ đồ; đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành dịch vụ.
- Viết được báo cáo
tìm hiểu về một ngành dịch vụ
|
Phát triển bền vững
và tăng trưởng xanh
|
- Phân biệt được
khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích được
vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã
hội loài người.
- Trình bày được
khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Trình bày được
khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một
số vấn đề về tăng trưởng xanh tại địa phương
|
4
|
Một số vấn đề về
kinh tế - xã hội thế giới
|
Sự khác biệt về
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
|
- Phân biệt được các
nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước
đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tính theo GNI/người);
cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người.
- Trình bày được sự
khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
- Sử dụng được bản
đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh
tế - xã hội của các nhóm nước.
- Thu thập được tư
liệu về kinh tế - xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
|
Toàn cầu hoá, khu
vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu
|
- Trình bày được
các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế, phân tích ảnh hưởng của toàn
cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được
các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; phân tích được ý nghĩa của khu
vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được
một số tổ chức khu vực và quốc tế: Liên hợp quốc (UN), Quỹ Tiền tệ Quốc tế
(IMF), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á -
Thái Bình Dương (APEC).
- Sưu tầm và hệ
thống hoá được các tư liệu, số liệu về toàn cầu hoá, khu vực hoá.
- Nêu được một số
vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay và khẳng định được sự cần thiết phải bảo vệ
hoà bình.
|
Nền kinh tế tri
thức
|
- Thu thập tư liệu,
viết được báo cáo tìm hiểu về đặc điểm và các biểu hiện của nền kinh tế tri
thức.
|
5
|
Địa lí tự nhiên Việt
Nam
|
Vị trí địa lí, phạm
vi lãnh thổ.
|
- Xác định được đặc
điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
- Phân tích được
ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội
và an ninh quốc phòng.
|
Thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
|
- Trình bày được
các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các
thành phần tự nhiên khác.
- Phân tích được
ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
- Sử dụng được bản
đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa.
|
Sự phân hoá đa dạng
của thiên nhiên
|
- Chứng minh được
sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc - Nam, Đông - Tây, độ
cao.
- Trình bày được
đặc điểm tự nhiên của ba miền: Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Sử dụng được bản
đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của
thiên nhiên nước ta.
- Thu thập tài
liệu, trình bày được báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam.
|
Vấn đề sử dụng hợp lí
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
- Trình bày và giải
thích được sự suy giảm các loại tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
- Nêu được một số
giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
- Chứng minh và
giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.
- Nêu được các giải
pháp bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn
văn ngắn tuyên truyền mọi người trong cộng đồng tham gia vào việc sử dụng hợp
lí tài nguyên hoặc bảo vệ môi trường ở địa phương.
|
6
|
Địa lí dân cư Việt
Nam
|
Dân số
|
- Trình bày được
đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số.
- Nêu được chiến
lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa
phương.
- Sử dụng được bản
đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân
số Việt Nam.
- Giải thích được
một số vấn đề thực tế liên quan đến dân số nước ta.
|
Lao động và việc
làm
|
- Trình bày được
đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo
ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
- Phân tích được
vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu được các
hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
- Liên hệ được thực
tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm.
- Phân tích được
các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm.
|
Đô thị hóa
|
- Trình bày được
đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị.
- Phân tích được
ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng được bản
đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét và giải thích về đô thị hoá
ở nước ta.
- Viết được báo cáo
giới thiệu về một trong các chủ đề (dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá)
ở Việt Nam.
|
7
|
Địa lí các ngành
kinh tế Việt Nam
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
|
- Phân tích được ý
nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Chứng minh và
giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần
kinh tế, theo lãnh thổ ở nước ta.
- Nêu và đánh giá
được vai trò của mỗi thành phần kinh tế trong nền kinh tế đất nước hiện nay.
- Vẽ được biểu đồ,
phân tích biểu đồ và số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
|
Vấn đề phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
- Khái quát được
vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước và xây dựng nông thôn mới.
- Phân tích được
các thế mạnh, hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
- Trình bày được sự
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và sự phát triển, phân bố nông nghiệp (trồng
trọt, chăn nuôi) thông qua bản đồ, bảng số liệu, tư liệu,...
- Nêu được xu hướng
phát triển trong nông nghiệp nước ta.
- Phân tích được
các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp.
- Trình bày được
tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp thông qua bản đồ, bảng số liệu, tư
liệu,...
- Trình bày được
vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng.
- Phân tích được
các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành thuỷ sản.
- Trình bày được sự
chuyển dịch cơ cấu, tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản thông qua
bản đồ, bảng số liệu, tư liệu,...
- Vẽ được biểu đồ,
nhận xét, giải thích về tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành của
các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
|
Vấn đề phát triển
công nghiệp
|
- Trình bày và giải
thích được sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh
tế, theo lãnh thổ.
- Trình bày được
đặc điểm phát triển và phân bố của một trong số các ngành công nghiệp sau:
Khai thác than, dầu, khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi
tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép,...
- Phân tích được
một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam: khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, trung tâm công nghiệp.
- Vẽ được biểu đồ,
nhận xét và giải thích tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành công
nghiệp.
|
Vấn đề phát triển
dịch vụ
|
- Khái quát được
vai trò; phân tích được các nhân tố ảnh hưởng của các ngành dịch vụ.
- Trình bày được sự
phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương
mại, du lịch ở Việt Nam.
- Phân tích được sự
phân hoá lãnh thổ du lịch (các trung tâm, vùng du lịch), du lịch với sự phát
triển bền vững.
- Tìm hiểu thực tế,
viết được đoạn văn ngắn giới thiệu, quảng bá về một số hoạt động và sản phẩm
dịch vụ độc đáo của địa phương, nhất là về du lịch.
|
8
|
Địa lí các vùng
kinh tế Việt Nam
|
Vấn đề khai thác
thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Trình bày được
việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng
phát triển.
- Nêu được ý nghĩa
của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.
- Sử dụng được bản
đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh
phát triển kinh tế của vùng.
|
Phát triển kinh
tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Phân tích được
một số vấn đề về phát triển kinh tế - xã hội của vùng: Vấn đề phát triển công
nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ.
- Sử dụng được bản
đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng.
|
Phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Phân tích được
các thế mạnh và hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng.
- Trình bày được
một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng.
- Sử dụng được bản
đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và hạn chế của vùng.
|
Phát triển kinh tế
biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Sử dụng được bản
đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển
của vùng.
- Trình bày được
việc phát triển các ngành kinh tế biển và nêu được hướng phát triển kinh tế biển
của vùng.
- Liên hệ được phát
triển kinh tế biển với quốc phòng an ninh.
|
Khai thác thế mạnh
để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Sử dụng được bản
đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh
của vùng: phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, phát triển thuỷ
điện, hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng, khai thác bôxit, phát triển du
lịch.
- Nêu được ý nghĩa
của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.
|
Phát triển kinh
tế-xã hội ở Đông Nam Bộ
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Sử dụng được bản
đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển
các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ
sản..
- Trình bày được
mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
|
Sử dụng hợp lí tự
nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
- Trình bày được vị
trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Sử dụng bản đồ,
số liệu thống kê, tư liệu, trình bày được vai trò, các thế mạnh, tình hình
phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng.
- Giải thích được
tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình bày được
tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng.
- Thu thập được tài
liệu và viết báo cáo về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông
Cửu Long, các giải pháp ứng phó.
- Vẽ được biểu đồ
kinh tế - xã hội, nhận xét và giải thích.
|
Phát triển các vùng
kinh tế trọng điểm
|
- Phân tích được
đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
- Sử dụng số liệu,
bản đồ và các nguồn tài liệu khác, nhận xét và giải thích được những vấn đề
liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm: quá trình hình thành và phát
triển, các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh
tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Vẽ được biểu đồ,
nhận xét và giải thích được nội dung liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm.
|
Phát triển kinh tế
và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
|
- Trình bày được
khái quát về Biển Đông.
- Trình bày được
vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước
ta.
- Chứng minh được
vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đa dạng.
- Sử dụng được bản
đồ, số liệu thống kê để trình bày về các tài nguyên thiên nhiên và việc khai
thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo.
- Phân tích được ý
nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an
ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh
chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
- Thu thập được tài
liệu, tranh ảnh, video,... để viết và trình bày báo cáo tuyên truyền về bảo
vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
|
Mặt sau
Ghi chú:
(*) Tên cơ sở giáo
dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
(1) Ghi họ tên của
người được cấp giấy chứng nhận theo giấy khai sinh.
(2) Ghi ngày tháng
năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là
tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số
(Ví dụ: 07/02/2005).
(3) Ghi địa danh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy khai sinh.
(4) Ghi “Nam” hoặc
“Nữ” theo giấy khai sinh.
(5) Ghi theo giấy
khai sinh.
(6) Ghi các môn học
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo nhóm ngành, nghề của giáo
dục nghề nghiệp.
(7) Ghi tên cơ sở
giáo dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa cấp trung học phổ thông.
(8) Ghi địa danh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy đặt
trụ sở chính.
(9) Ghi ngày tháng
năm cấp giấy chứng nhận.
(10) Thủ trưởng cơ sở
giáo dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa trung học phổ thông; ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu theo quy định.
(11) Do cơ quan in
phôi ghi.
(12) Do cơ sở giáo
dục tổ chức giảng dạy ghi vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC III
MẪU SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tỉnh/ Thành
phố:………………………..…………...
Huyện/ Quận/ Thị
xã:…………….…………………
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp:………………………
SỔ THEO
DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
(Học
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
TÊN
LỚP .........................................
KHÓA
HỌC:…………………….………….
Tỉnh/ Thành
phố:………………………..…………...
Huyện/ Quận/ Thị
xã:…………….…………………
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp:………………………
SỔ THEO
DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
(Học
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp)
CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
............................................................................................
Huyện
(quận,
TX, TP thuộc tỉnh): .......................
Tỉnh(Thành
phố):
………………………………………………………………………
TÊN
LỚP :………………………………………… KHÓA HỌC: ……………………..…………
Giáo
viên phụ trách lớp
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên,đóng dấu)
|
SƠ YẾU
LÝ LỊCH
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi
sinh
|
Nam/
nữ
|
Dân
tộc
|
Con
LS, con TB, con BB, con của người được hưởng chế độ như TB, con GĐ có công
với CM
|
Địa
chỉ gia đình
|
1...
2...
3...
4...
5...
6...
7...
8...
9...
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
2..... .....
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
|
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
|
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
|
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
|
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
|
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
|
NGƯỜI HỌC
Số TT
|
Họ và
tên cha, nghề nghiệp
(hoặc
người giám hộ)
|
Họ và
tên mẹ, nghề nghiệp
(hoặc
người giám hộ)
|
Những
thay đổi cần chú ý
(gia
đình,nơi ở, sức khoẻ, chuyển đi, đến…)
|
Tổng số
tiết nghỉ học trong cả khóa học
|
Ngữ văn
|
Toán
|
Vật lí
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Lịch sử
|
Địa lí
|
1...
2...
3...
4...
5...
6...
7...
8...
9...
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
|
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
........................................
|
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
|
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
............
|
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
MÔN
…….
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Điểm
đánh giá thường xuyên
(ĐĐGtx)
|
Điểm
đánh giá định kì (ĐĐGđk)
|
ĐTBmh
|
Ghi
chú
|
Kì
1
|
Kì
2
|
Kì
3
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên môn học
(kí
và ghi rõ họ tên)
|
ĐIỂM THI KẾT THÚC MÔN
HỌC
Số
TT
|
Họ
và tên
|
MÔN
HỌC
|
Ghi
chú
|
Ngữ
văn
|
Toán
|
Vật
lí
|
Hóa
học
|
Sinh
học
|
Lịch
sử
|
Địa
lí
|
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
Thi
lại
(nếu có)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên phụ trách
(kí
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(kí
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tỉnh/ Thành
phố:………………………..……
Huyện/ Quận/ Thị
xã:…………….………………
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp:………………………
SỔ THEO
DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
(Học
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp)
Họ
tên giáo viên: .........................................
KHÓA
HỌC: ………………..
Môn……...
Lớp …….
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Điểm
đánh giá thường xuyên (ĐĐGtx)
|
Điểm
đánh giá định kì (ĐĐGđk)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên môn học
(kí
ghi rõ họ tên)
|
Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
MINISTRY OF
EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No.
15/2022/TT-BGDDT
|
Hanoi, November
08, 2022
|
CIRCULAR On Upper secondary education knowledge and
teaching thereof in vocational education and training institutions Pursuant to the Law on
Education dated June 14, 2019; Pursuant to the Law on
Occupational Education and Training dated November 27, 2014; Pursuant to Decree No.
86/2022/ND-CP dated October 24, 2022 of the Government on function, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training; At the request of the
Director General of Secondary Education Department; The Minister of Education
and Training promulgates a Circular on upper secondary education knowledge and
teaching thereof in vocational education and training institutions. Chapter I ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 1. Regulated scope
and entities 1. This Circular provides for
upper secondary education knowledge and teaching thereof in vocational
education and training institutions, including specialization-based subjects
and upper secondary education knowledge; organization of teaching, examination,
evaluation and issuance of certifications; responsibilities of related
agencies, organizations and individuals. 2. These provisions apply to
vocational education and training institutions and other education institutions
permitted to organize vocational secondary training (hereinafter referred to as
“vocational education and training institutions") and relative
organizations and individuals. Article 2. Definitions For the purposes of this Circular,
the terms below shall be construed as follows: 1. “Upper secondary
education knowledge” means the basic knowledge of some subjects of the
upper secondary educational programme suitable for learner’s educational
specialization in vocational education and training institutions. 2. “Knowledge volume of
subjects”, as prescribed in this Circular, means the basis knowledge that
is extracted from the upper secondary educational programme means the basic
knowledge of some subjects of the upper secondary educational programme
suitable for learner’s educational specialization in vocational education and
training institutions. Article 3. Upper secondary
education knowledge and teaching thereof 1. Upper secondary education
knowledge is imparted to lower secondary graduates studying a vocational
secondary programme and secondary education graduates of vocational education
and training institutions to enable graduates to develop professional capacity
and necessary qualities and competencies for workers based on their
specialization. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 4. Requirements for
organizing teaching 1. In order to organize
teaching of upper secondary education knowledge in vocational education and
training institutions, requirements for knowledge volume of subjects, teaching
methods, examinations, evaluation and final exams of such subjects must be met. 2. Vocational education and
training institutions must be fully staffed with qualified general education teachers
in accordance with regulations of the Ministry of Education and Training and
fully equipped with material facilities and teaching equipment in conformity
with knowledge volume of subjects for organization of teaching of subjects
based on training specializations. Chapter II UPPER SECONDARY EDUCATION
KNOWLEDGE AND REQUIREMENTS FOR ORGANIZING TEACHING THEREOF Article 5. Subjects and
knowledge volume of subjects 1. Subjects a) Compulsory subjects:
Maths, Literature, History. b) Optional subjects: Physics,
Chemistry, Biology, Geography. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) Teaching time of subjects is
as follows: - Maths, Literature: 252
periods/subject. - Physics, Chemistry, Biology,
Geography, History: 168 periods/subject. b) Knowledge volume of subjects
specified in Appendix I herewith. Article 6. Subjects based on
training specialization 1. For each specialization, all
compulsory subjects and at least 01 optional subject prescribed in Article 5
hereof must be included. 2. Heads of vocational education
and training institutions shall select subjects suitable for training
specializations. Article 7. Teachers Vocational education and
training institutions must be fully staffed with general education teachers
qualified for organization of teaching of subjects in accordance with
regulations of the Ministry of Education and Training, and in conformity with
the knowledge volume of such subjects. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Vocational education and
training institutions must be equipped with material facilities and teaching
equipment suitable for knowledge volume of subjects of which teaching is
organized. Chapter III ORGANIZATION OF TEACHING,
INSPECTION, EVALUATION AND ISSUANCE OF CERTIFICATES Article 9. Organization of
teaching 1. Each subject will have a
separate class, each class must not exceed 45 students. 2. Each subject will be for a
duration of 03 (three) semesters. The head of the vocational education and
training instution will decide the division of semesters and develop a teaching
plan ensuring full knowledge, requirements to be met and teaching duration of
the subject. 3. A number of the main
teaching forms includes learning theory, doing exercises, practicing,
experimenting, doing learning projects, experiencing, participating in
collective activities, clubs, community service activities. 4. Implement active teaching
and learning methods in order to promote the initiative and positivity of
learners; focus on training learners in self-study methods according to
teaching and learning requirements for developing quality and capacity. Article 10. Examination and
evaluation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Learning result of each subject
shall be evaluated according to a 10-point scale; if another point scale is
used for evaluation, it must be converted to the 10-point scale. Evaluation
points are integers or decimals after being rounded to the first decimal
places. 2. Regular evaluation a) Regular evaluation shall be carried
out through question-answer, writing, presentation, practice, experiment and
learning products. b) For a subject, regular
evaluation point (abbreviated to “DDGtx”) of each semester is as
follows: - The subject of which the
teaching duration is 168 periods or higher has 01 regular evaluation point. - The subject of which the
teaching duration is 252 periods has 02 regular evaluation points. 3. Periodic evaluation a) Periodic evaluation shall
base on points of periodic examinations. - Examination period of a
subject having 168 periods from 45 minutes to 60 minutes; for a 252-hour course
from 60 minutes to 90 minutes. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) In each semester, each
subject must have 01 (one) periodic evaluation point (abbreviated to “DDGdk”). 4. Students who fail to take
enough examinations and evaluations as prescribed in clauses 2 and 3 of this
Article, in case of force majeure, will be retaken and re-evaluated with the
requirements equivalent to those of the missing examinations and evaluations.
They are retaken and re-evaluated according to each semester. 5. If students fail to take
make-up examinations or evaluations as prescribed in clauses 4 of this Article.
They will receive 0 (zero) points for the missing examinations and evaluations. 6. Grade point average of a
subject The grade point average of the
subject (GPA) is the average obtained by dividing the total number of the
regular and periodical evaluation points prescribed in clauses 2 and 3 of this
Article and rounded to 01 (one) decimal place: GPA
= TDDGtx + 2 xTDDGDk DDGtx + 6 TDDGtx: total
regular evaluation points ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 7. The evaluation points of
each subject are recorded in the Book for monitoring and evaluating students
according to each class prescribed in Article 13 hereof. 8. In case a GPA of a subject
of a student is under 5,0 points, he/she may retake his/her exam to be
re-evaluated. The evaluation point of a subject can replace the GPA of such
subject. 9. In case a student is not
eligible for participating in the final exam according to regulations in clause
1 Article 11 of this Circular, the student must take up his/her studies again.
The organization of study for the student is decided by the head of the
education and training institution. Article 11. Final exams 1. A student who has GPA of a
subject achieves 5,0 points or higher and is off school of not exceeding 20% of
the teaching duration of such subject may take the final exam for the subject. 2. Forms for final exams: - A paper-based or
computer-based exam taken in the form of an objective exam or an essay or a
combination of an objective exam and an essay. - The period for a final exam
is from 60 minutes to 120 minutes. 3. Exam questions must be
reliable, have answers, marking criteria and detailed scale, meet the
requirements of the subject according to regulations in Appendix I of this
Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 5. 01 (one) official exam and
01 (one) re-exam will be organized each year; time for re-taking the exams is
decided by the heads of education and training institutions and must be at
least 21 days apart from the official exams. 6. Students who have not taken
final exams of subjects because of force majeure or have taken final exams but
fail to get 5 (five) points or higher may retake such subjects. 7. Points of final exams of
subjects are recorded in the Book for monitoring and evaluating students according
to each class prescribed in Article 13 hereof. Article 12. Issuance of
certificates of full completion of upper secondary education knowledge 1. Students who have points of
final exams of all subjects based on training specializations and achieve 5
(five) points or higher will be granted Certificates of full completion of
upper secondary education knowledge based on such training
specializations. 2. Certificates of full
completion of upper secondary education knowledge shall be granted by the heads
of vocational education and training institutions. Template of the certificates
is prescribed in Appendix II hereof. Article 13. Teaching
managing dossier 1. A managing dossier on
teaching of upper secondary education knowledge of a vocational education and
training institution includes: a) Teaching plans of the
vocational education and training institution; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Notebooks; d) Books for management of
issuance of certificates of completion of adequate upper secondary education
knowledge. 2. A teaching dossier on upper
secondary education knowledge of a teacher includes: a) A teaching plan of the
teacher; b) A lesson plan; c) Books for monitoring and
evaluation of learners of the teacher (the Form specified in Appendix IV
hereof); 3. The dossiers prescribed in
Clauses 1 and 2 of this Article may be used in the form of electronic dossiers
instead of physical dossiers in accordance with conditions of the vocational
education and training institution, capacity of teachers and legality of such
electronic dossiers. 4. The preservation of the
managing dossier on teaching shall comply with regulations of law. Chapter IV ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 14. Responsibilities
of the Ministry of Education and Training 1. Take charge and cooperate
with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in directing the
Department of Education and Training, the Department of Labor, War Invalids and
Social Affairs and related agencies to guiding vocational education and
training institutions to complete teaching of upper secondary education
knowledge according to regulations in this Circular. 2. Take charge and cooperate
with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in inspecting and
examining the organization of teaching of upper secondary education knowledge
of vocational education and training institutions as prescribed by law. Article 15. Responsibilities
of Departments of Education and Training 1. Take charge and cooperate
with the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and related
agencies in directing vocational education and training institutions to
organize teaching, inspection, evaluation, final examination and grant of
certificates of completion of full completion of upper secondary education
knowledge according to regulations herein. 2. Take charge and cooperate
with the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and related
agencies in inspecting and examining the organization of teaching of upper
secondary education knowledge of vocational education and training institutions
as prescribed by law. Article 16. Responsibilities
of vocational education and training institutions 1. Heads of vocational
education and training institutions shall develop teaching plans of subjects of
03 (three) semesters; decide the time for organizing teaching, period
inspection and evaluation of each semester and the time for organizing final
examination in accordance with conditions of such vocational education and
training institutions; grant certificates of full completion of upper secondary
education knowledge to learners. 2. They shall organize the
implementation of plans for teaching, managing the teaching, inspection,
evaluation, final examination and grant of certificates of full completion of
upper secondary education knowledge as prescribed in this Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. Annually, they shall make
reports according to guidance of the Departments of Education and Training on
the implementation, and organization of teaching of upper secondary education
knowledge. Article 17. Effect This Circular comes into force
from December 24, 2022. Article 18. Responsibility
for implementation Presidents of the People's
Committees of provinces and central-affiliated cities; Directors of the
Departments of Education and Training; Directors of the Departments of Labor,
War Invalids and Social Affairs; heads of relevant agencies; heads of
vocational education and training institutions organizing teaching of volume of
upper secondary education knowledge; relevant organizations and individuals are
responsible for the implementation of this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Huu Do
Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT ngày 08/11/2022 quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
17.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|