Kính gửi:
|
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài nguyên và Môi trường;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai
đoạn 2021- 2025 quy định: “Hằng năm, các bộ, ngành có liên quan và các địa
phương xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để tích hợp vào
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách và
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế
tập thể, hợp tác xã) tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã chung của cả nước”;
Tại mục C.I.2.a) Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 quy định trách nhiệm của các
bộ, cơ quan trung ương và địa phương: “Hướng dẫn các ngành, các cấp trực thuộc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2025 thuộc ngành, lĩnh vực phụ
trách và của địa phương”.
Căn cứ quy định trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị
các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (gọi tắt là bộ, ngành, địa phương) xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã năm 2025 (Đề cương kèm theo) để tích hợp vào dự thảo kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách; đồng thời gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã chung của cả nước; báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trước ngày 31/7/2024 (bản mềm báo cáo gửi về địa chỉ
cucpthtx@mpi.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo.
Đối với các bộ, ngành, địa phương có nhu cầu hỗ trợ
vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương, đề nghị lập dự toán ngân sách thực hiện
các nhiệm vụ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Thứ trưởng Đỗ Thành Trung;
- Bộ Tài chính (để p/h);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2025
(Kèm theo công văn số 4876/BKHĐT-KTHT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Phần
thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC
XÃ NĂM 2024
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về phát triển
kinh tế, hợp tác xã, trên cơ sở kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2024, các bộ, ngành, địa phương
đánh giá các kết quả đạt được theo các nội dung chủ yếu sau:
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2024
1. Đánh giá dựa trên các chỉ
tiêu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LH HTX, THT)
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí,
chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ thể sau:
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng
đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá sản của mỗi loại);
so với mục tiêu kế hoạch năm 2024.
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong
đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên
ngoài thành viên); so với mục tiêu kế hoạch năm 2024.
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế
hoạch năm 2024.
- Số HTX, LH HTX hoạt động hiệu quả (theo Luật HTX
năm 2012, hoạt động kinh doanh có lãi, thực hiện các nghĩa vụ của một tổ chức
kinh tế đối với Nhà nước, thành viên, người lao động theo quy định hiện hành;
đem lại lợi ích tối đa cho thành viên...).
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX;
THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí,
chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ thể sau:
- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó
nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với mục
tiêu kế hoạch năm 2024;
- Tổng số lao động làm việc thường xuyên[1] trong HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động
đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2024;
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường
xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2024.
c) Về trình độ cán bộ quản lý HTX, LHHTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí
cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình
độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu
kế hoạch năm 2024;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình
độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu
kế hoạch năm 2024.
2. Đánh giá theo lĩnh vực
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông - lâm - ngư - diêm
nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng; thương mại; vận
tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng của từng lĩnh
vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; khó khăn trong sản xuất kinh
doanh.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu
chí:
- Số lượng HTX, LH HTX, THT, trong đó nêu rõ số lượng
đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên (trong đó
có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong
đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài
thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, LH HTX, THT.
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường
xuyên HTX, LH HTX, THT.
3. Đánh giá tác động của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác tới thành viên, kinh tế hộ thành viên
a) Về kinh tế
b) Về văn hóa
c) Về chính trị
d) Về xã hội
4. Một số mô hình hoạt động hiệu
quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao
II. KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT
VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (KTTT, HTX)
1. Kết quả thi hành pháp luật và các văn bản về
kinh tế tập thể, hợp tác xã
- Tình hình thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến
Luật Hợp tác xã năm 2023: về nội dung, hình thức, số lượng và chất lượng.
- Đánh giá những khó khăn và đề xuất giải pháp
trong thi hành Luật Hợp tác xã 2023 (nếu có).
2. Công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể,
hợp tác xã
- Tình hình công tác quản lý nhà nước về KTTT, HTX
tại địa phương.
- Đánh giá công tác hoàn thiện Ban Chỉ đạo kinh tế
tập thể các cấp theo Quyết định số 1242/QĐ-TTg ngày 25/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về kiện toàn Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX.
- Đánh giá những khó khăn và đề xuất giải pháp trong
quá trình thực hiện (nếu có).
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi
hợp tác xã
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo cáo về kết quả
triển khai hỗ trợ phát triển hợp tác xã với các nội dung cụ thể như sau:
- Chính sách hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức
KTTT, HTX: số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức
cho khu vực KTTT: số lượt cán bộ HTX, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh
phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về
làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).
- Chính sách hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin dữ
liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT.
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường:
số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng;
chế biến sản phẩm: số dự án, tổng vốn phân bổ.
- Các chính sách hỗ trợ khác: giao đất, cho thuê đất;
chính sách ưu đãi về tín dụng; tiếp cận Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Bảo
hiểm xã hội...
Đánh giá vai trò, vị trí của KTTT, HTX trong phát
triển kinh tế - xã hội nói chung và trong xây dựng nông thôn mới nói riêng. Nêu
những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Kết quả, tình hình thực hiện các Đề án
Các bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả, tình
hình thực hiện các Chương trình, Đề án hỗ trợ phát triển KTTT, HTX đã được phê
duyệt và giao chủ trì thực hiện.
5. Hợp tác quốc tế về kinh tế tập thể
Đánh giá kết quả về sự hỗ trợ, giúp đỡ của các nước,
các tổ chức quốc tế trong việc phát triển KTTT về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực, thông tin tư vấn, vốn đầu tư, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà
nước.
III. DỰ KIẾN KHẢ NĂNG HOÀN
THÀNH CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ đặc điểm, tình hình của ngành, lĩnh vực, các
bộ, ngành, địa phương tiến hành đánh giá khả năng hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch
phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày
22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam báo cáo và dự kiến khả năng hoàn thành các mục tiêu đến
hết năm 2025:
- Cả nước có trên 3.000 HTX ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất và tiêu thụ nông sản; thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với nông sản.
- Có khoảng 35% HTX nông nghiệp liên kết với doanh
nghiệp theo chuỗi giá trị.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam dự kiến khả năng hoàn thành các mục tiêu đến hết năm 2025:
- Cả nước có khoảng 134 nghìn THT với 1,8 triệu
thành viên, 35 nghìn HTX với 7,1 triệu thành viên, 210 LH HTX với 1.100 HTX
thành viên.
- Số HTX hoạt động đạt loại tốt, khá chiếm trên 60%
tổng số HTX. Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX tốt nghiệp cao đẳng, đại học đạt ít nhất
24%.
3. Các địa phương đánh giá và dự kiến khả năng hoàn
thành mục tiêu đến hết năm 2025:
- Xử lý dứt điểm tình trạng các HTX đã ngừng hoạt động
và các HTX chưa chuyển đổi, tổ chức lại theo quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Phần
thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM
2025
1. MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2025
1. Kế hoạch phát triển KTTT, HTX năm 2025 phải đặt
trong kế hoạch phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025, kế hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; Phù hợp với Chiến lược
Phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2021), Kế hoạch phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định
số 1318/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021) và các chương trình, kế hoạch triển
khai của bộ, ngành, địa phương để triển khai chiến lược, kế hoạch nêu trên.
Đặc biệt, năm 2025 là năm cuối thực hiện Kế hoạch
phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021 - 2025, đồng thời là năm tập trung tổ chức
Đại hội Đảng các cấp, hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV trong bối cảnh
tình hình thế giới, trong nước dự báo tiếp tục chuyển biến nhanh, khó lường; cơ
hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro đan xen, tác động đến việc xây dựng và thực
hiện các mục tiêu phát triển KTTT, HTX.
2. Phát triển KTTT, HTX phải xuất phát từ nhu cầu chung
thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội, trên mọi
vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá trị và các nguyên tắc cơ bản của HTX.
3. Các chỉ tiêu kế hoạch phải khả thi, phù hợp với
kết quả, tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2024 và phù hợp với chỉ
tiêu kế hoạch dài hạn của địa phương. Ngoài các chỉ tiêu số lượng, cần chú trọng
các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2025
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
Dự báo những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển KTTT;
những thuận lợi, khó khăn tác động đến khu vực KTTT, HTX.
2. Định hướng chung về phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã
Căn cứ mục tiêu tổng quát, các bộ, ngành, địa
phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2025 về các mặt:
đa dạng về quy mô và lĩnh vực hoạt động của HTX, LH HTX, THT; thu hút người
dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoặc liên kết với hợp tác xã: hoàn thiện
khung pháp lý về hợp tác xã, tạo môi trường thuận lợi cho khu vực KTTT phát triển.
3. Mục tiêu tổng quát
Khuyến khích phát triển mới các tổ chức KTTT, đa dạng
về quy mô và lĩnh vực hoạt động; hỗ trợ phát triển các mô hình HTX hoạt động có
hiệu quả, trở thành kiểu mẫu để nhân rộng và thu hút người dân, tổ chức, doanh
nghiệp tham gia hoặc liên kết với HTX; tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về
KTTT, HTX; xây dựng môi trường hoạt động, sản xuất kinh doanh lành mạnh, bảo đảm
lợi ích hợp pháp của các thành viên.
4. Một số mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu tổng quát, định hướng chung về phát
triển KTTT, các bộ, ngành, địa phương cân cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ cụ
thể của bộ, ngành, địa phương mình về phát triển KTTT, chủ yếu tập trung theo
các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Số lượng HTX,
LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình quân của HTX,
LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ
cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động,
địa bàn của khu vực KTTT trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển
đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của khu vực này phù hợp với đặc điểm kinh tế, tự nhiên, xã hội của ngành,
địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực
KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt
động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ
lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia
sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
- Xây dựng, hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Hợp tác xã.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế tập thể năm
2025
Các bộ, ngành, địa phương căn cứ điều kiện cụ thể của
bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các giải pháp, chính sách phát triển KTTT,
HTX.
6. Nguồn vốn thực hiện
- Các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn hỗ trợ năm 2024 (nếu có).
- Đăng ký nhu cầu vốn sự nghiệp và nhu cầu vốn đầu
tư phát triển thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX năm 2025 theo Phụ lục III, IV kèm theo.
- Đối với nhu cầu kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (tại
mục 2 của Phụ lục III), đề nghị gửi kèm Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi tiết của cấp có thẩm quyền về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (đồng gửi Bộ Tài chính) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Quyết
định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 và Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021
và Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025. Các nhiệm vụ chi phải phù hợp với Chương trình hỗ trợ phát triển
KTTT, HTX giai đoạn 2021- 2025 và không trùng lắp với các chương trình, dự án
khác (đặc biệt các chương trình mục tiêu quốc gia); các mục chi phải có căn cứ
cụ thể theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính; Phụ lục dự toán chi tiết
kèm theo phải bảo đảm thể thức theo quy định (có dấu treo và ghi rõ kèm theo
văn bản, báo cáo của bộ, ngành, địa phương).
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH
NĂM 2025
(Kèm theo công văn số 4876/BKHĐT-KTHT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2023
|
Năm 2024
|
Kế hoạch năm
2025
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Thực hiện 6
tháng
|
Ước thực hiện cả
năm
|
Ước thực hiện cả
năm so với thực hiện 2023 (%)
|
Kế hoạch
|
KH năm 2025 so
với kế hoạch 2024 (%)
|
KH năm 2025 so
với ước thực hiện 2024 (%)
|
I
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đang hoạt động
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đạt loại tốt, khá (*)
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và
tiêu thụ nông sản
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo
chuỗi giá trị
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX có thành viên là doanh nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX có thành viên là người nước ngoài
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn tiêu chí 13.1 về HTX trong bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
Thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên ra khỏi hợp tác xã
|
Thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động thường xuyên trong HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên là thành viên HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ
sơ, trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ
cao đẳng, đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh thu bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu của hợp tác xã với thành viên
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lãi bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên
trong hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX thành lập mới
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX giải thể
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số LHHTX thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ
phần
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp tác xã thành viên
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động trong liên hiệp HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh thu bình quân của một liên hiệp HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lãi bình quân của một liên hiệp HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng ký hoạt động với chính quyền
xã/phường/thị trấn
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới thu hút
|
Thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lãi bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đông/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày
19/02/2020 của BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo công văn số 4876/BKHĐT-KTHT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2023
|
Năm 2024
|
Kế hoạch năm
2025
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Thực hiện 6
tháng
|
Ước thực hiện cả
năm
|
Ước thực hiện cả
năm so với thực hiện 2023 (%)
|
Kế hoạch
|
KH năm 2025 so
với kế hoạch 2024 (%)
|
KH năm 2025 so
với ước thực hiện 2024 (%)
|
1
|
HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã vận tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã khác
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số LH hợp tác xã
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- tiểu thủ công nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã vận tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TỔ HỢP TÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác xây dựng
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác tín dụng
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác thương mại
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác vận tải
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác khác
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2025
(Kèm theo công văn số 4876/BKHĐT-KTHT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2024
(bao gồm cả chuyển nguồn năm 2023)
|
Kế hoạch 2025
|
Ghi chú
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Kế hoạch
|
Thực hiện 6
tháng
|
Ước thực hiện cả
năm
|
Kế hoạch
|
Thực hiện 6
tháng
|
Ước thực hiện cả
năm
|
1
|
Thành lập mới, củng cố tổ chức KTTT, HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được cử đi đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được tham gia bồi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên
truyền, hỗ trợ về KTTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ khác (cụ thể theo từng nội dung hỗ trợ)
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2025
(Kèm theo công văn số 4876/BKHĐT-KTHT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng mức đầu tư
|
Thực hiện 2024
|
Kế hoạch 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó NSNN
|
Kế hoạch
|
Thực hiện 6
tháng đầu năm
|
Ước thực hiện cả
năm
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thuộc Chương trình MTQG...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thuộc Chương trình MTQG...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Là lao động không xác định thời hạn,
không tính lao động ngắn hạn và lao động thời vụ