|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8584/BNN-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Cục, Vụ;
- Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
- Văn phòng Bộ.
|
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; Công văn số 97/TCTCCTTHC ngày
12/11/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản
hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; Công văn
số 100/TCTTTHC ngày 14/11/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành
chính và cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ; Công văn số
102/TCTCCTTHC ngày 15/11/2023 về việc xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế,
chính sách, thủ tục hành chính của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Thủ tướng Chính phủ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Thường xuyên thống kê, cập nhật, công khai đầy đủ,
chính xác, kịp thời quy định kinh doanh (QĐKD) được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ cùng chi phí tuân thủ đối với từng QĐKD lên Cổng tham vấn và tra cứu
QĐKD tại địa chỉ: https://quantri.quydinhkinhdoanh.gov.vn;
- Tham vấn trực tuyến, tương tác hai chiều với các
hiệp hội, doanh nghiệp trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD để rút ngắn thời gian
lấy ý kiến đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL);
- Tuyên truyền, khuyến khích các hiệp hội, doanh
nghiệp, đối tượng quản lý tham gia đóng góp ý kiến hoặc gửi vướng mắc, đề xuất
đối với QĐKD trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD;
- Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hoá thủ tục
hành chính (TTHC) nội bộ bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hoá ít nhất 20%
TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 12
năm 2023[1]; các TTHC còn
lại hoàn thành trong năm 2024.
2. Các Cục: Bảo vệ thực vật, Trồng
trọt, Thủy sản
Khẩn trương hoàn thành việc thực thi phương án cắt
giảm, đơn giản hoá QĐKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2177/QĐ-TTg ngày 23/12/2021[2]
và báo cáo Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 20/12/2023.
3. Các cục: Bảo vệ thực vật, Chăn
nuôi, Thú y, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai
Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý hoặc
xử lý theo thẩm quyền dứt điểm các đề xuất, kiến nghị của các hiệp hội, doanh
nghiệp đối với các QĐKD thuộc phạm vi quản lý được gửi tương tác trên Cổng tham
vấn và tra cứu QĐKD và những phản ánh, kiến nghị được giao[3]; báo cáo Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước
ngày 25/11/2023 để tổng hợp gửi Văn phòng Chính phủ.
4. Các cục: Chăn nuôi, Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường, Kiểm lâm, Lâm nghiệp, Thú y, Thủy lợi; Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền thực hiện các
phương án phân cấp đã được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày
30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục kèm theo); phấn
đấu đến hết tháng 6 năm 2024, hoàn thành phân cấp đối với các phương án phân cấp
thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng đã được phê duyệt
chưa được thực thi; kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền để tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc; kiên quyết phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC ngay trong quá trình dự thảo
văn bản QPPL và chủ động rà soát các văn bản QPPL có quy định TTHC để phân cấp
theo thẩm quyền.
5. Vụ Pháp chế
- Tổng hợp, báo cáo kết quả giảm số văn bản QPPL
liên quan đến QĐKD từ năm 2021 đến nay và đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả
nhiệm vụ này khi có yêu cầu của Bộ Tư pháp;
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực thi phương án
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật.
6. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường
Đầu mối hướng dẫn các đơn vị rà soát, đề xuất danh mục
Tiêu chuẩn Việt Nam dự kiến đưa vào Kế hoạch rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa
giai đoạn 2024- 2025 và tổng hợp báo cáo Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước ngày
15/12/2023 để xây dựng Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
7. Văn phòng Bộ
Đầu mối xây dựng Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc thực
hiện và tổng hợp báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ
theo yêu cầu.
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cổng TT điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
THỰC THI PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Văn bản số: 8584/BNN-VP ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung phân cấp
|
Văn bản cần sửa
đổi, bổ sung
|
Đơn vị thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng (mã
TTHC: 1.008126); cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng (mã TTHC: 1.008127);
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại
quy mô lớn (mã TTHC: 1.8128); Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (mã TTHC: 1.8129).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chi cục Chăn nuôi và
Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều
10, khoản 1 Điều 23 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.
|
Cục Chăn nuôi
|
2
|
Nhóm các thủ tục: Công bố thông tin sản phẩm thức
ăn bổ sung nhập khẩu (mã TTHC: 3.000128); Công bố lại thông tin sản phẩm
thức ăn bổ sung (mã TTHC: 3.000129); Công bố thông tin sản phẩm thức
ăn bổ sung sản xuất trong nước (mã TTHC: 3.000127).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều
34 Luật Chăn nuôi.
-Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.
|
Cục Chăn nuôi
|
3
|
Thủ tục Công nhận dòng, giống vật nuôi mới (mã
TTHC: 3.000126).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 30
Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.
|
Cục Chăn nuôi
|
4
|
Nhóm các thủ tục: Đăng ký kiểm tra xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mã TTHC: 1.008124); Miễn giảm kiểm
tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mã TTHC: 1.008125).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.
|
|
5
|
Thủ tục Nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi,
giống gia súc (mã TTHC: 1.008117).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20
Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2025
|
Cục Chăn nuôi
|
6
|
Thủ tục Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ
sung (mã TTHC: 3.000130).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều
35 Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
|
Cục Chăn nuôi
|
7
|
Thủ tục Xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống
vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa
học, triển lãm, quảng cáo (mã TTHC: 1.008118).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
16, khoản 2 Điều 21 Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
|
Cục Chăn nuôi
|
II
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Cấp ấn phẩm Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu
vật lưu niệm (mã TTHC: 1.000009).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh, cụ
thể:
- Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh cấp ấn phẩm chứng chỉ
CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm mẫu vật loài thuộc các Phụ lục CITES, trừ
các loài thủy sản.
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp
ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm mẫu vật loài thủy sản thuộc
các Phụ lục CITES
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm c
khoản 2 và điểm a, b khoản 4 Điều 24 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2023.
|
Cục Kiểm lâm
|
2
|
Nhóm các thủ tục: cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu giống cây trồng lâm nghiệp (mã TTHC: 3.000179); cấp lại Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng (mã
TTHC: 3.000180).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Tổng cục Lâm nghiệp.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, 7 Điều
25 và khoản 5 Điều 26 Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.
|
Cục Lâm nghiệp
|
3
|
Thủ tục Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I và động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES (mã TTHC: 1.004819).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh, cụ thể:
- Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh cấp mã số cơ sở nuôi
sinh trưởng, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Nhóm I; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES, trừ các
loài thủy sản.
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp
mã số cơ sở nuôi sinh trưởng, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục I CITES,
trừ các loài thủy sản đồng thời thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
hoang dã nguy cấp.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 3 Điều
17 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2023.
|
Cục Kiểm lâm
|
4
|
Thủ tục Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES (mã TTHC: 1.004815).
|
a) Nội dung phân cấp: Đối với trường hợp nuôi, trồng
không vì mục đích thương mại, phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Chi cục
Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh về UBND cấp
huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cụ thể:
Hạt Kiểm lâm cấp huyện cấp mã số cơ sở nuôi không
vì mục đích thương mại các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm Nhóm II; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III
CITES, trừ các loài thủy sản.
UBND cấp huyện cấp mã số cơ sở nuôi, trồng không
vì mục đích thương mại các loài thủy sản thuộc Phụ lục II và III CITES, trừ
các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.
|
Cục Kiểm lâm
|
III
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục: Công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (mã TTHC: 1.003388); Công nhận lại doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (mã TTHC: 1.003371).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3
Điều 4 Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự và thủ tục công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2023
|
Vụ Khoa học công
nghệ và Môi trường
|
2
|
Thủ tục Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
(mã TTHC: 1.003618).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2023.
|
Vụ Khoa học công
nghệ và Môi trường
|
IV
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY
SẢN
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục: cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (mã TTHC: 2.001730); Sửa đổi, bổ sung/cấp lại
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mã TTHC: 2.001726).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tổng cục, cục quản lý
chuyên ngành thuộc bộ và cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh, cụ thể:
- Tổng cục, cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cấp/sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các thị trường có yêu cầu cơ quan thẩm
quyền Việt Nam cấp chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP), kiểm dịch
...
- Cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh thực hiện
cấp/sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
các trường hợp còn lại.
Điều kiện phân cấp: Chia sẻ thông tin, dữ liệu về
danh sách cơ sở, danh mục sản phẩm chứng nhận đủ điều kiện ATTP của cơ sở xuất
khẩu đối với các thị trường có yêu cầu cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp chứng
thư, chứng nhận ATTP, kiểm dịch...
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2023.
|
Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường
|
2
|
Nhóm các thủ tục: Kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mã TTHC: 2.001604); Kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mã
TTHC: 1.003814).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Cục Bảo vệ thực vật;
Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
15 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022-2023.
|
Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường
|
V
|
LĨNH VỰC THÚ Y
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y (mã TTHC: 1.001686); cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y (mã TTHC: 1 004839).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh về cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp huyện,
Điều kiện phân cấp: Kiện toàn hệ thống cơ quan
chuyên ngành thú y địa phương tại 63/63 tỉnh theo quy định tại Điều
6 Luật Thú y, thực hiện tốt công tác đào tạo, tập huấn nhân lực, đầu tư
cơ sở vật chất, trang thiết bị.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2
Điều 97 Luật Thú y năm 2015.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025, hoặc
khi điều kiện phân cấp được đáp ứng đầy đủ.
|
Cục Thú y
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc
thú y (mã TTHC: 1.004022).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh về cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp huyện.
Điều kiện phân cấp: Kiện toàn hệ thống cơ quan
chuyên ngành thú y địa phương tại 63/63 tỉnh theo quy định tại Điều
6 Luật Thú y, thực hiện tốt công tác đào tạo, tập huấn nhân lực, đầu tư
cơ sở vật chất, trang thiết bị.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
42 Thông tư số 13/2016/TT- BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2022, hoặc khi điều kiện
phân cấp được đáp ứng đầy đủ.
|
Cục Thú y
|
VI
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục: cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ
khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 1.003870);
cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; hoạt động của
phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy,
phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã
TTHC: 2.00140); Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công
trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện;
Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng,
khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001426); cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến,
bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát
địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới
đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã
TTHC: 1.004427); cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 1.003921); cấp lại giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên
chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã TTHC:
1.003893); cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã
TTHC: 1.004385); cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001791).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về UBND cấp huyện cho một số hoạt động sau: Lập bến,
bãi tập kết nguyên liệu, vật tư, phương tiện thuộc các công trình thủy lợi;
Nuôi trồng thủy sản; Trồng cây lâu năm.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
44 Luật Thủy lợi; sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thủy lợi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.
|
Cục Thủy lợi
|
2
|
Nhóm các thủ tục: cấp giấy phép hoạt động du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép
của UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001796); cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh,
dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (mã TTHC: 1.003880).
|
a) Nội dung phân cấp: Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về UBND cấp huyện.
|
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 44 Luật Thủy
lợi; sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2025.
|
Cục Thủy lợi
|
[1]
Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Công văn số 5608/BNN-VP VP ngày
16/8/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện
Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 5 tháng cuối năm 2023.
[2]
Chi tiết tại số thứ tự 1, 2, 3, 4 và số thứ tự từ 13 đến 109 Phụ lục I ban hành
kèm theo Công văn số 5608/BNN-VP ngày 16/8/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng
tâm 5 tháng cuối năm 2023.
[3]
Chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Công văn số 5608/BNN-VP ngày 16/8/2023
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 5 tháng cuối năm 2023 và đề xuất, kiến
nghị tại phần X Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 102/TCCCCTTHC.
Công văn 8584/BNN-VP năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ và phân cấp giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8584/BNN-VP ngày 23/11/2023 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ và phân cấp giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
232
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|