Kính
gửi:
|
- Liên đoàn Lao động các quận, huyện,
thị xã;
- Công đoàn ngành, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động Thành phố.
|
Thực hiện Văn bản số 5083/TLĐ-VP ngày
30/9/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về Báo cáo kết quả hoạt động
Công đoàn năm, 2022; nhiệm vụ trọng tâm năm 2023; Căn cứ nhiệm vụ công tác Công
đoàn năm 2022 đã được Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội thông
qua; Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố đề nghị Ban Thường vụ Liên đoàn
Lao động các quận, huyện, thị xã; Công đoàn ngành, Công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở và các Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động Thành phố (trừ
Công đoàn Khối các Trường Đại học và Cao đẳng Hà Nội) xây dựng Báo cáo kết quả hoạt động
Công đoàn năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023.
Báo cáo các đơn vị xây dựng yêu cầu
ngắn gọn, súc tích, tập trung đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ của cấp mình; phân tích những vấn đề mới phát sinh, trách nhiệm
triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng mới của tổ chức Công đoàn, những
mô hình, hoạt động, lĩnh vực có chuyển biến rõ nét, nhất là trong nhiệm vụ đại
diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người
lao động (kèm theo số liệu minh họa cụ thể, bảng số liệu kèm theo
Báo cáo); những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân;
các kiến nghị, đề xuất với Đảng, Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố và Liên đoàn Lao động
thành phố Hà Nội.
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện
xây dựng Báo cáo, kèm theo biểu mẫu kết quả thực hiện chỉ
tiêu giao năm 2022 (số liệu tính đến hết
ngày 31/10/2022 và ước kết quả thực hiện hết năm 2022) gửi về Văn phòng (Tel: 0243.8254762; Email:
[email protected], [email protected]) trước
ngày 10/11/2022 để chuẩn bị Báo cáo Tổng kết hoạt động công tác Công
đoàn năm 2022; Phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023 trình Ban Thường vụ,
Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội và báo cáo
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Thành ủy Hà Nội theo quy định./.
Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch (để
b/cáo);
- Các đ/c PCT (để ch/đạo);
- VP, các Ban, UBKT (để ph/hợp th/hiện);
- Như Kính gửi (để th/hiện);
- Lưu: VT, TH./.
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Thị Phương Hoa
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT
QUẢ CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG THỦ ĐÔ NĂM 2022;
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 591/LĐLĐ ngày 17/10/2022 của Liên đoàn Lao động Thành phố)
I. TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC,
LAO ĐỘNG
- Nêu khái quát tình hình kinh tế -
xã hội của ngành, địa phương và những tác động trực tiếp đến công nhân, viên chức,
lao động và hoạt động Công đoàn.
- Khái quát về tình hình việc làm, đời
sống của người lao động; đánh giá những yếu tố tác động đến việc làm, thu nhập,
đời sống đoàn viên, người lao động; tình hình quan hệ lao
động, đặc biệt là những vấn đề có tác động đến tổ chức và hoạt động công đoàn,
các vấn đề mới phát sinh hoặc dự báo sẽ phát sinh trong thực tiễn cùng những
tác động, ảnh hưởng, yêu cầu đặt ra đối với tổ chức Công đoàn.
- Những bất cập, khó khăn, vướng mắc
cần quan tâm.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CÔNG ĐOÀN NĂM 2022
1. Đại diện, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động
- Nghiên cứu, tham gia xây dựng các
chính sách, pháp luật có liên quan trực tiếp đến đoàn viên và người lao động, tổ
chức Công đoàn; việc triển khai các quy định mới của pháp luật liên quan đến
người lao động.
- Kết quả thực hiện Chương trình
“Nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ước lao
động tập thể”; Đề án thí điểm “Nâng cao năng lực đối thoại,
thương lượng, ký kết và chấm điểm, phân loại thỏa ước lao động tập thể, giai đoạn
2021-2022 của Liên đoàn Lao động Thành phố”.
- Công tác phối hợp kiểm tra, giám
sát việc thực hiện pháp luật lao động, Luật Công đoàn, Luật Bảo hiểm xã hội tại
các doanh nghiệp; kiến nghị các cơ quan chức năng xử lý vi phạm, giải quyết vướng
mắc, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ trong doanh
nghiệp.
- Hoạt động của các cấp Công đoàn hưởng
ứng “Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động” và “Tháng Công nhân” năm
2022.
- Công tác tham gia xây dựng và thực
hiện Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị; tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức,
viên chức; Hội nghị người lao động và đối thoại tại nơi làm việc.
2. Hoạt động chăm
lo đời sống cho đoàn viên và người lao động
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện
“Chương trình phúc lợi cho đoàn viên và người lao động”, trong đó tập trung làm
rõ việc ký kết và phối hợp với các đối tác để triển khai các thỏa thuận hợp
tác; số lượng đoàn viên, người lao động được thụ hưởng các ưu đãi từ các hoạt động
chăm lo; mô hình mới, cách làm hiệu quả trong triển khai thực hiện chương
trình.
- Chương trình “Tết Sum vầy” và các
hoạt động xã hội trong việc chăm lo đến các đối tượng
chính sách, người lao động có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là các hoạt động
chăm lo Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 cho người lao động: kết quả hỗ trợ
“Mái ấm Công đoàn”, tổ chức các chuyến xe đưa công nhân về quê đón Tết; giải
quyết cho công nhân, viên chức, lao động vay vốn từ Quỹ Quốc gia giải quyết việc
làm, Quỹ Trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế
gia đình...
- Công tác vận động ủng hộ các hoạt động
nhân đạo, từ thiện.
3. Tuyên truyền,
vận động, nâng cao nhận thức cho đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động
- Công tác tuyên truyền, quán triệt,
phổ biến các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; triển khai
tổ chức thực hiện các nội dung chương trình, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 28/7/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đổi mới tổ chức và hoạt động của
Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới”...
- Các hoạt động kỷ niệm 92 năm Ngày
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930-03/02/2022); kỷ niệm 132 năm Ngày
sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh; kỷ niệm 93 năm Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam
(28/7/1929-28/7/2022); 77 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9.
- Kết quả tổ chức “Tháng Công nhân”
năm 2022 với chủ đề “Công nhân Việt nam: Tiên phong, sáng tạo, trách nhiệm, an
toàn, thích ứng”, gắn liền với hưởng ứng “Tháng hành động về An toàn vệ sinh
lao động” năm 2022.
- Công tác giáo dục truyền thống gắn
với tổ chức các phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động kỷ
niệm các ngày lễ lớn của Thủ đô và đất nước.
- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội.
- Công tác tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong cán bộ,
đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động; Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, tội
phạm, ma túy, mại dâm và tệ nạn xã hội trong công nhân, viên chức, lao động;
Phòng ngừa, ngăn chặn “tín dụng đen” trong công nhân lao động.
4. Phong trào thi
đua yêu nước trong công nhân, viên chức, lao động
- Phát động phong trào thi đua yêu nước
chào mừng các ngày lễ lớn của Thủ đô, đất nước; kết quả Chương trình “01 triệu
sáng kiến - nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch Covid-19”
trong đoàn viên, người lao động.
- Đánh giá mô hình, phong trào thi
đua trong khu vực hành chính sự nghiệp; đặc biệt là các phong trào thi đua
trong khối giáo dục. Đánh giá mô hình, phong trào thi đua trong khu vực sản xuất
kinh doanh.
- Kết quả khen
thưởng trong các phong trào thi đua, đặc biệt là phong trào phấn đấu đạt danh
hiệu “Công nhân giỏi Thủ đô”, “Sáng kiến Thủ đô”.
- Công tác phối hợp chỉ đạo, tổ chức
thực hiện phong trào thi đua liên kết phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp và phát triển nông thôn mà trọng tâm là “Xây dựng Nông thôn mới”.
5. Công tác phát
triển đoàn viên, thành lập Công đoàn cơ sở, xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh;
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu được giao năm 2022 theo Quyết định 126/QĐ-LĐLĐ ngày 16/02/2022 về giao chỉ
tiêu thực hiện nhiệm vụ năm 2022; Thực hiện chủ đề năm “Chăm lo việc làm, đời
sống cho người lao động; phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục
tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam” của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam và tiếp tục thực hiện chủ đề “Kỷ cương, trách nhiệm,
hành động, đổi mới, phát triển” của thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết
số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 28/7/2021 của Thành ủy, Kế hoạch số 45/KH-LĐLĐ ngày 06/9/2021 của
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW
ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị (khóa XIII) “Về đổi mới tổ chức và hoạt động của
Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới”.
- Kết quả công tác phát triển đoàn
viên, thành lập Công đoàn cơ sở gắn với nâng cao chất lượng
hoạt động; kết quả thực hiện Quyết định 208/QĐ-LĐLĐ của Liên đoàn Lao động
Thành phố về “Hỗ trợ, khuyến khích phát triển đoàn viên, thành lập Công đoàn cơ
sở ngoài khu vực Nhà nước có từ 25 đoàn viên trở lên, giai đoạn 2021-2022”.
- Công tác triển khai thực hiện Chỉ
thị 13-CT/TW ngày 17/01/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về lãnh đạo Công
đoàn các cấp và Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XIII; Kế hoạch tổ chức Đại hội
Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội Công đoàn thành phố Hà
Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2023-2028.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Công đoàn cơ sở, nhất là Công đoàn cơ sở ở khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước, trong đó chú trọng đào tạo, bồi
dưỡng về kỹ năng hoạt động cho đội ngũ cán bộ công đoàn.
- Kết quả triển khai các mô hình thí
điểm về tổ chức, về đổi mới nội dung, phương thức hoạt động Công đoàn (nếu
có).
- Các hoạt động sáng tạo, mang lại kết
quả trong thực tiễn hoạt động ở các cấp Công đoàn.
- Công tác vận động cán bộ, công
nhân, viên chức, lao động tích cực tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
theo quy định của Bộ Chính trị.
6. Công tác vận động
nữ công nhân, viên chức, lao động
- Công tác tuyên truyền các Nghị quyết
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác nữ, về giới, bình đẳng
giới; việc thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Công tác phụ nữ
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
- Kết quả các phong trào thi đua
trong nữ công nhân, viên chức, lao động, đặc biệt là thi
đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”; biểu dương “Gia đình công nhân, viên chức,
lao động tiêu biểu”; trao học bổng cho con công nhân, viên chức, lao động vượt
khó học giỏi năm học 2021-2022.
- Công tác tham gia xây dựng và kiểm
tra chính sách, pháp luật có liên quan đến lao động nữ.
- Các hoạt động truyền thông về dân số,
kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, an toàn vệ sinh thực phẩm,
dinh dưỡng trong công nhân, viên chức, lao động. Các hoạt động xã hội trong nữ
công nhân, viên chức, lao động.
7. Công tác tài
chính và hoạt động kinh tế Công đoàn
- Việc triển khai thực hiện các Văn bản
của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về công tác tài chính
công đoàn; về quản lý tài chính, tài sản công đoàn; thu, phân phối nguồn và thưởng,
phạt thu, nộp tài chính công đoàn. Tình hình thực hiện thu - chi, quản lý tài
chính công đoàn; đánh giá kết quả phối hợp với cơ quan Thuế đồng cấp trong việc
thu kinh phí công đoàn.
- Đánh giá kết quả thực hiện thu kinh
phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam.
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác quản lý tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản và hoạt động kinh tế
Công đoàn.
8. Hoạt động của Ủy
ban kiểm tra
9. Công tác chỉ đạo
và tổ chức thực hiện
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Những ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Đánh giá những tồn tại, hạn chế nhiều
năm chưa khắc phục được.
- Những bất cập, hạn chế mới nảy sinh
đối với từng nhiệm vụ (theo các nhiệm vụ phần kết quả đạt được).
2.2. Nguyên nhân (của kết quả đạt
được và những tồn tại, hạn chế)
- Nguyên nhân chủ quan.
- Nguyên nhân khách quan
IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ
VỚI ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM; THÀNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
V. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM NĂM 2023
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Công đoàn
các cấp, nhiệm vụ của cấp ủy địa phương, chương trình công tác toàn khóa, đề
nghị Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã; Công đoàn ngành. Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở, Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động Thành phố
xây dựng chương trình công tác năm 2023 phù hợp với điều
kiện, tình hình thực tế của địa phương, đơn vị./.
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG TP. HÀ NỘI
……………………………………..
|
|
PHỤ LỤC SỐ LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
(Kèm
theo Công văn số 591/LĐLĐ ngày 17/10/2022 của Liên
đoàn Lao động Thành phố)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I.
|
Tình hình CNVCLĐ và việc thực hiện
một số chính sách quan trọng đối với người lao động
|
1.
|
Số DN nợ lương người lao động
|
DN
|
|
|
Số tiền lương DN nợ người lao động
|
triệu
đồng
|
|
|
2.
|
Số DN nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN
|
DN
|
|
|
Số tiền DN nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN
|
triệu
đồng
|
|
|
3.
|
Số vụ tranh chấp lao động tập thể,
đình công đã xảy ra. Trong đó:
|
vụ
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp nhà nước
|
vụ
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
“
|
|
|
4.
|
Số vụ/số người bị tai nạn lao động.
Trong đó:
|
vụ/người
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp có công đoàn
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp không có công
đoàn
|
“
|
|
|
Số vụ tai nạn lao động chết người/số
người chết. Trong đó:
|
vụ/người
|
|
|
+ Doanh nghiệp có công đoàn
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp không có công
đoàn
|
“
|
|
|
5.
|
Số người mắc bệnh nghề nghiệp.
Trong đó:
|
người
|
|
|
|
+ Số người mắc mới trong kỳ báo cáo
|
“
|
|
|
6.
|
Số DN có thành lập mạng lưới an
toàn vệ sinh viên
|
DN
|
|
|
Số an toàn vệ sinh viên
|
người
|
|
|
II.
|
Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động
|
7.
|
Số DN có thỏa ước lao động tập thể.
Trong đó:
|
DN
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
|
+ Doanh nghiệp nhà nước
|
“
|
|
|
+ DN ngoài nhà nước
|
“
|
|
|
+ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
“
|
|
|
8.
|
Tổng số cơ quan, đơn vị thuộc đối
tượng tổ chức hội nghị CB,CC,VC
|
đơn
vị
|
|
Chỉ
tiêu NQĐH XII CĐVN
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
đã tổ chức hội nghị CB,CC,VC
|
“
|
|
9.
|
Số DN nhà nước đã tổ chức hội nghị
NLĐ
|
DN
|
|
Ghi
rõ số DN do ngành, địa phương quản lý trực tiếp
|
Số DN ngoài khu vực NN đã tổ chức hội
nghị NLĐ
|
“
|
|
10.
|
Số DN nhà nước đã tổ chức đối thoại
tại nơi làm việc. Trong đó:
|
DN
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
+ Đối thoại định kỳ
|
cuộc
|
|
|
+ Đối thoại đột xuất
|
“
|
|
|
Số DN ngoài khu vực nhà nước đã tổ
chức đối thoại tại nơi làm việc. Trong đó:
|
DN
|
|
|
+ Đối thoại định kỳ
|
cuộc
|
|
|
+ Đối thoại đột xuất
|
“
|
|
|
11.
|
Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã
xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở. Trong đó:
|
đơn
vị
|
|
Ghi rõ số CQ, ĐV, DN do ngành, địa
phương quản lý trực tiếp
|
|
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
đơn
vị
|
|
|
+ Doanh nghiệp nhà nước
|
DN
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài khu vực nhà
nước
|
“
|
|
|
12.
|
Số người được tư vấn pháp luật
|
lượt
người
|
|
|
13.
|
Số người được bảo vệ tại tòa án
|
người
|
|
|
14.
|
Giám sát, phản biện xã hội theo Quyết
định 217-QĐ/TW của Bộ Chính trị
|
|
|
|
|
+ Số cuộc CĐ chủ trì giám sát
|
cuộc
|
|
|
+ Số cuộc CĐ tham gia giám sát
|
“
|
|
|
+ Sổ cuộc hội nghị phản biện
|
“
|
|
|
15.
|
Số đoàn viên và người lao động có
hoàn cảnh khó khăn được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi
|
lượt
người
|
|
|
Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi
|
triệu
đồng
|
|
|
Số đoàn viên, người lao động được
thụ hưởng chương trình “Phúc lợi cho đoàn viên và người lao động”
|
lượt
người
|
|
|
Số tiền hưởng lợi
|
triệu
đồng
|
|
|
16.
|
Quỹ xã hội công đoàn (do đoàn viên,
NLĐ và các tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ)
|
|
|
|
|
+ Số tiền vận động được trong kỳ
báo cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà “Mái ấm CĐ”
|
nhà
|
|
|
+ Số tiền hỗ trợ xây mới, sửa chữa
|
triệu
đồng
|
|
|
17.
|
Quỹ trợ vốn (chương trình, dự án
tài chính vi mô)
|
|
|
|
|
+ Số vốn cho vay trong kỳ báo cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
+ Số người được cho vay
|
người
|
|
|
18.
|
Quỹ quốc gia về việc làm
|
|
|
|
|
+ Số
vốn cho vay trong kỳ báo cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
+ Số người được cho vay
|
người
|
|
|
III.
|
Công tác thi đua
|
19.
|
Số sáng kiến được công nhận
|
sáng
kiến
|
|
|
Giá trị làm lợi
|
triệu
đồng
|
|
|
Tiền thưởng sáng kiến
|
“
|
|
|
20.
|
Số công trình, sản phẩm thi đua được
công nhận
|
CT,
SP
|
|
|
Giá trị làm lợi từ các công trình,
sản phẩm thi đua được công nhận
|
triệu
đồng
|
|
|
21.
|
Số người đạt danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cơ sở”
|
người
|
|
|
IV.
|
Công tác tuyên truyền, giáo dục
|
|
|
|
22.
|
Số đoàn viên, người lao động được học
tập, tuyên truyền, phổ biến các Chỉ thị, NQ của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước, các nghị quyết của Công đoàn
|
lượt
người
|
|
|
23.
|
Số đoàn viên, người lao động được
tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, hội diễn văn nghệ do công đoàn tổ chức
|
“
|
|
|
24.
|
Số đoàn viên và người lao động được
học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
|
“
|
|
|
V.
|
Công tác nữ công
|
25.
|
Số công đoàn cấp trên trực tiếp cơ
sở thành lập ban nữ công quần chúng
|
đơn
vị
|
|
|
26.
|
Số CĐCS khu vực HCSN, DNNN có từ 10
nữ đoàn viên trở lên. Trong đó:
|
CĐCS
|
|
|
|
+ Số BNC quần chúng đã thành lập đầu kỳ báo cáo
|
BNC
|
|
|
+ Số BNC quần chúng thành lập mới trong kỳ báo cáo
|
“
|
|
|
27.
|
Số CĐCS ngoài khu vực nhà nước có từ
10 nữ đoàn viên trở lên. Trong đó:
|
CĐCS
|
|
|
|
+ Số BNC quần chúng đã thành lập đầu kỳ báo cáo
|
BNC
|
|
|
+ Số BNC quần chúng thành lập mới trong kỳ báo
cáo
|
“
|
|
|
28.
|
Tổng số ủy viên ban nữ công quần
chúng. Trong đó:
|
người
|
|
|
|
+ Công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở
|
“
|
|
|
+ Công đoàn cơ sở khu vực HCSN
và DNNN
|
“
|
|
|
+ CĐCS ngoài khu vực nhà nước
|
“
|
|
|
29.
|
Số người được khen thưởng phong
trào thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”, Trong đó:
|
người
|
|
|
|
+ Khu vực HCSN và DNNN
|
“
|
|
|
+ Ngoài khu vực nhà nước
|
“
|
|
|
VI.
|
Công tác kiểm tra
|
30.
|
Số CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở đã tổ
chức thực hiện việc kiểm tra tài chính cùng cấp trong kỳ báo cáo
|
đơn
vị
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
VII
|
Công tác tổ chức
|
31.
|
Tổng số CNVCLĐ
|
người
|
|
|
32.
|
Tổng số đoàn viên công đoàn. Trong
đó:
|
“
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
|
+ Tổng số đoàn viên kết nạp mới
|
“
|
|
|
+ Tổng số đoàn viên giảm
|
“
|
|
|
+ Tổng số đoàn viên tăng (giảm
thực tế)
|
“
|
|
|
33.
|
Tổng số công đoàn cơ sở. Trong đó:
|
CĐCS
|
|
|
|
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp nhà nước
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
“
|
|
|
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
“
|
|
|
+ Số nghiệp đoàn
|
“
|
|
|
34.
|
Tổng số công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở
|
đơn
vị
|
|
|
35.
|
Số DN có 25 công nhân lao động
trở lên. Trong đó:
|
DN
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
Số doanh nghiệp đã thành lập công
đoàn cơ sở
|
“
|
|
36.
|
Số cán bộ công đoàn chuyên trách được
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ công đoàn
|
lượt
người
|
|
|
Số cán bộ công đoàn không chuyên
trách được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ công đoàn
|
“
|
|
|
37.
|
Số đoàn viên công đoàn được CĐCS giới
thiệu cho tổ chức Đảng xem xét, kết nạp
|
người
|
|
Chỉ
tiêu NQ ĐH XII CĐVN
|
Số đoàn viên công đoàn được kết nạp
vào Đảng
|
“
|
|
|
38.
|
Số CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
đơn
vị
|
|
(Lấy
số liệu năm trước kỳ báo cáo)
|
39.
|
Số CĐ cơ sở khu vực nhà nước hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
CĐCS
|
|
Số CĐ cơ sở ngoài khu vực nhà nước
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
“
|
|
|
Ngày tháng năm 2022
TM.BAN THƯỜNG VỤ
|