Ngày 27/11/2024, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024, trong đó có một số điểm mới đáng chú ý.
Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025, trừ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024.
Quy định chuyển tiếp:
- Trường hợp người bệnh không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 và kết thúc đợt điều trị từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì áp dụng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024;
- Mức tham chiếu quy định tại Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 áp dụng theo mức lương cơ sở. Trường hợp chính sách tiền lương có thay đổi, Chính phủ quyết định mức tham chiếu cụ thể;
- Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà còn hiệu lực sau ngày 01 tháng 7 năm 2025 được thực hiện theo quy định của Chính phủ;
- Đối với số tiền bảo hiểm y tế mà người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 46/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 68/2020/QH14 và Luật số 30/2023/QH15 nhưng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 mà không đóng hoặc không đóng đầy đủ thì được xử lý theo quy định về chậm đóng của Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024.
Ngày 15/11/2024, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
Theo đó, 43 chuẩn mực kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN bao gồm:
1. CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
2. CMKTNN 130 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp
3. CMKTNN 140 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán
4. CMKTNN 150 - Năng lực của kiểm toán viên nhà nước
5. CMKTNN 200 - Các nguyên tắc của kiểm toán tài chính
6. CMKTNN 300 - Các nguyên tắc của kiểm toán hoạt động
7. CMKTNN 400 - Các nguyên tắc của kiểm toán tuân thủ
8. CMKTNN 2200 - Mục tiêu tổng thể và yêu cầu đối với kiểm toán viên nhà nước thực hiện cuộc kiểm toán tài chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước
9. CMKTNN 2220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính
10. CMKTNN 2230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính
11. CMKTNN 2240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong cuộc kiểm toán tài chính
12. CMKTNN 2250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài chính
13. CMKTNN 2260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài chính
14. CMKTNN 2300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính
15. CMKTNN 2315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán tài chính
16. CMKTNN 2320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính
17. CMKTNN 2330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên nhà nước đối với rủi ro đã đánh giá trong kiểm toán tài chính
18. CMKTNN 2402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài trong kiểm toán tài chính
19. CMKTNN 2450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính
20. CMKTNN 2500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính
21. CMKTNN 2505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính
22. CMKTNN 2510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính
23. CMKTNN 2520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính
24. CMKTNN 2530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính
25. CMKTNN 2540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài chính
26. CMKTNN 2550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính
27. CMKTNN 2560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
28. CMKTNN 2570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm toán tài chính
29. CMKTNN 2580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính
30. CMKTNN 2600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tài chính hợp nhất
31. CMKTNN 2610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ trong kiểm toán tài chính
32. CMKTNN 2620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính
33. CMKTNN 2700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm toán tài chính
34. CMKTNN 2701 - Trình bày các vấn đề kiểm toán quan trọng của cuộc kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
35. CMKTNN 2705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán tài chính
36. CMKTNN 2706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán tài chính
37. CMKTNN 2710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh
38. CMKTNN 2720 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước đối với thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
39. CMKTNN 2800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
40. CMKTNN 2805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
41. CMKTNN 2810 - Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính tóm tắt
42. CMKTNN 3000 - Chuẩn mực kiểm toán hoạt động
43. CMKTNN 4000 - Chuẩn mực kiểm toán tuân thủ
Xem chi tiết tại Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 30/12/2024.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH ngày 03/12/2024 về việc nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ dịp tết Âm lịch năm 2025 từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 04 ngày nghỉ hằng tuần.
Xem thêm tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH ban hành ngày 03/12/2024.
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 51/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2024/BGTVT).
Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam, các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.