Văn bản nổi bật tuần 26 năm 2024

01/07/2024 14:51 PM

Hạn mức giao dịch của đại lý thanh toán từ ngày 01/7/2024; thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam;... là những nội dung nổi bật tại các văn bản được cập nhật từ ngày 24/6/2024 - 30/6/2024.

Quốc Đạt

1. Hạn mức giao dịch của đại lý thanh toán từ ngày 01/7/2024

Ngày 21/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN về hoạt động đại lý thanh toán bằng đồng Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, tại Điều 5 Thông tư  07/2024/TT-NHNN quy định về hạn mức giao dịch của đại lý thanh toán như sau:

- Bên giao đại lý phải có các biện pháp quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác, gồm:

+ Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày;

+ Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 07/2024/TT-NHNN và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.

- Hạn mức giao dịch của bên đại lý là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.

Xem thêm Thông tư 07/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

2. Thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam

Chính phủ ban hành Nghị định 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định về định danh và xác thực điện tử.

Cụ thể, tại Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP thì thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam như sau:

* Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01

- Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;

- Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có); kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử;

- Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử và thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

- Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia.

* Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02

- Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

- Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào căn cước điện tử (nếu có nhu cầu) cho cán bộ tiếp nhận;

- Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử để xác thực; xác thực ảnh khuôn mặt, vân tay của công dân đến làm thủ tục với Cơ sở dữ liệu căn cước;

- Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 và thông báo kết quả đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

- Người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện cùng người đại diện hoặc người giám hộ của mình đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho công dân Việt Nam là người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện.

* Đối với trường hợp công dân chưa được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước thì thực hiện đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử đồng thời với việc thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP.

Xem thêm Nghị định 69/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

3. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước

Chính phủ ban hành Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023.

Tại Điều 25 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi trong các trường hợp sau đây:

- Bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về căn cước;

- Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;

- Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;

- Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước thì được cấp lại.

Xem thêm Nghị định 70/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử

Ngày 25/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Theo đó, tại Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử như sau:

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.

Xem thêm Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2024.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,689

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:30 | 21/12/2024 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • 11:20 | 21/12/2024 Thông tư 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
  • 08:40 | 21/12/2024 Quyết định 1610/QĐ-TTg ngày 19/12/2024 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 8
  • 08:35 | 21/12/2024 Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/11/2024 về Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 08:30 | 21/12/2024 Chỉ thị 45/CT-TTg ngày 18/12/2024 tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm
  • 11:15 | 20/12/2024 Thông tư 61/2024/TT-BGTVT ngày 19/12/2024 sửa đổi Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
  • 11:10 | 20/12/2024 Thông tư 55/2024/TT-NHNN ngày 18/12/2024 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc
  • 11:05 | 20/12/2024 Thông tư 54/2024/TT-NHNN ngày 17/12/2024 sửa đổi Thông tư 26/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
  • 11:00 | 20/12/2024 Thông tư 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp
  • 10:55 | 20/12/2024 Thông tư 12/2024/TT-BXD ngày 18/12/2024 hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị
162.158.162.19

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]