Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 08/2023

11/08/2023 17:40 PM

Từ 15/8/2023, cấp và quản lý biển số xe theo mã định danh của chủ xe; Tăng tuổi nghỉ hưu với hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân;...là những chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 08/2023 (từ ngày 11 - 20/8/2023).

Quốc Đạt

1. Từ 15/8/2023, cấp và quản lý biển số xe theo mã định danh của chủ xe

Việc cấp và quản lý biển số xe theo mã định danh của chủ xe là nội dung tại Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Theo đó, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA  .

Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.

Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình.

Số biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thu hồi; quá thời hạn nêu trên, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 thay thế Thông tư 58/2020/TT-BCA  .

2. Tăng tuổi nghỉ hưu với hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023

Đây là nội dung được Quốc hội thông qua vào ngày 22/6/2023 tại Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Theo đó, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:

- Hạ sĩ quan: 47;

- Cấp úy: 55;

- Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;

- Thượng tá: nam 60, nữ 58;

- Đại tá: nam 62, nữ 60;

- Cấp tướng: nam 62, nữ 60.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi 2023) thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.

(Trong khi đó tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:

- Hạ sĩ quan: 45;

- Cấp úy: 53;

- Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;

- Thượng tá: nam 58, nữ 55;

- Đại tá: nam 60, nữ 55;

- Cấp tướng: 60.)

3. Sửa đổi thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh từ ngày 15/8/2023

Ngày 24/6/2023, Quốc hội thông qua Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Theo đó, thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Ảnh chân dung;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Giới tính;

- Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Quốc tịch;

- Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;

- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

- Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;

- Thông tin khác do Chính phủ quy định.

(Trong khi đó tại khoản 3 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Ảnh chân dung;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quốc tịch;

- Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh;

- Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;

- Ngày, tháng, năm hết hạn;

- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

- Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.)

4. Chế độ, chính sách mới với Thanh tra viên

Chế độ, chính sách mới với Thanh tra viên là nội dung tại Nghị định 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 hướng dẫn Luật Thanh tra.

Theo đó, chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

- Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên:

+ Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

+ Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

+ Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Ngoài quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP, Thanh tra viên là công chức được hưởng các quyền lợi như cán bộ, công chức khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ, chính sách đặc thù khác theo quy định của pháp luật.

- Thanh tra viên là sĩ quan trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định đối với lực lượng vũ trang và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP  .

Xem thêm Nghị định 43/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,832

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:30 | 21/12/2024 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • 11:20 | 21/12/2024 Thông tư 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
  • 08:40 | 21/12/2024 Quyết định 1610/QĐ-TTg ngày 19/12/2024 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 8
  • 08:35 | 21/12/2024 Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/11/2024 về Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 08:30 | 21/12/2024 Chỉ thị 45/CT-TTg ngày 18/12/2024 tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm
  • 11:15 | 20/12/2024 Thông tư 61/2024/TT-BGTVT ngày 19/12/2024 sửa đổi Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
  • 11:10 | 20/12/2024 Thông tư 55/2024/TT-NHNN ngày 18/12/2024 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc
  • 11:05 | 20/12/2024 Thông tư 54/2024/TT-NHNN ngày 17/12/2024 sửa đổi Thông tư 26/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
  • 11:00 | 20/12/2024 Thông tư 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp
  • 10:55 | 20/12/2024 Thông tư 12/2024/TT-BXD ngày 18/12/2024 hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị
172.69.165.81

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]