Tải App trên Android

Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 12/2023

11/12/2023 10:21 AM

Điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ; Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường từ ngày 15/12/2023; Quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên phổ thông;... là những chính nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 12/2023 (từ ngày 11 - 20/12/2023).

Thanh Lợi

1. Điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ

Ngày 03/11/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 82/2023/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Theo đó, quy định cách tính và mức điều chỉnh như sau:

(1) Điều chỉnh tăng thêm 12,5% trên mức trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư 82/2023/TT-BQP , theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ tháng 7/2023 = Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2023 x 1,125

(2) Mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 82/2023/TT-BQP sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:

- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 2.285.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.388.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 2.494.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.598.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 2.700.000 đồng/tháng.

Thông tư 82/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/12/2023. Các quy định tại Thông tư 82/2023/TT-BQP được thực hiện từ ngày 01/7/2023.

2. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường từ ngày 15/12/2023

Ngày 31/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Theo đó, mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 65/2023/TT-BTC .

Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nhận thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu về môi trường; phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .

Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .

Xem chi tiết tại Thông tư 65/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/12/2023.

3. Quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên phổ thông

Ngày 30/10/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.

Theo đó, quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập như sau:

(1) Quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên như sau:

- Vùng 1: Các xã khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;

- Vùng 2: Các xã khu vực I (trừ các phường, thị trấn) theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Vùng 3: Các phường, thị trấn thuộc khu vực I theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các xã, phường, thị trấn còn lại.

(2) Số lượng học sinh/lớp theo vùng để làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông như sau:

- Vùng 1: Bình quân 25 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Vùng 2: Bình quân 30 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 40 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Vùng 3: Bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 45 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Số lượng học sinh/lớp của trường phổ thông dân tộc nội trú và trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động.

(3) Việc xác định số lượng học sinh/lớp được tính cụ thể theo từng cơ sở giáo dục, không xác định theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh.

(4) Căn cứ quy định chia vùng nêu tại điểm (1), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn xác định các đơn vị cấp xã theo từng vùng làm căn cứ để tính định mức giáo viên cho các cơ sở giáo dục phổ thông.

Đối với những trường hợp đặc biệt mà phải bố trí số lượng học sinh/lớp thấp hơn hoặc cao hơn so với mức bình quân theo vùng nêu tại điểm (2) thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức số lượng học sinh/lớp phù hợp với thực tế.

Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2023.

4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện các nhà máy điện mặt trời, điện gió

Ngày 01/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 19/2023/TT-BCT quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió.

Theo đó, quy định hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi bao gồm:

- Tờ trình của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về lựa chọn các thông số và tính toán về khung giá phát điện.

- Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn.

- Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.

Thông tư 19/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 19/12/2023.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,085

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:30 | 21/12/2024 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • 11:20 | 21/12/2024 Thông tư 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
  • 08:40 | 21/12/2024 Quyết định 1610/QĐ-TTg ngày 19/12/2024 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 8
  • 08:35 | 21/12/2024 Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/11/2024 về Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 08:30 | 21/12/2024 Chỉ thị 45/CT-TTg ngày 18/12/2024 tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm
  • 11:15 | 20/12/2024 Thông tư 61/2024/TT-BGTVT ngày 19/12/2024 sửa đổi Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
  • 11:10 | 20/12/2024 Thông tư 55/2024/TT-NHNN ngày 18/12/2024 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc
  • 11:05 | 20/12/2024 Thông tư 54/2024/TT-NHNN ngày 17/12/2024 sửa đổi Thông tư 26/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
  • 11:00 | 20/12/2024 Thông tư 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp
  • 10:55 | 20/12/2024 Thông tư 12/2024/TT-BXD ngày 18/12/2024 hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị
172.70.92.195

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]